Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC HUẾ 
Mã trường: DHT 
Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế 
Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://husc.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội (có thông tin tuyển sinh):  http://facebook.com/husc.edu.vn 
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 094 4455136 
 
CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2025
Năm 2025, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế sử dụng 07 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy, cụ thể như sau:
1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:
-    Thí sinh đạt giải trong kỳ thi Quốc tế, Khu vực, thành viên đội tuyển Quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia; đạt giải NHẤT, NHÌ, BA trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành đào tạo mà môn đạt giải có trong tổ hợp môn tuyển sinh
-    Thí sinh đạt giải Hội thi Khoa học Kỹ thuật Quốc tế (ISEF); đạt giải NHẤT, NHÌ, BA của Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia được xem xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh. 
-    Các điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh của Đại học Huế xem xét quyết định trên từng trường hợp cụ thể, phù hợp với ngành học.
-    Đối với ngành Kiến trúc, ngoài việc đạt điều kiện xét tuyển thẳng, thí sinh phải dự thi đánh giá năng lực môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 và đạt kết quả tử 5,0 điểm trở lên.
Nếu số lượng hồ sơ đăng ký vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, thứ tự ưu tiên xét tuyển từ cấp đạt giải, thứ tự đạt giải, điểm trung bình chung học tập lớp 10, lớp 11, lớp 12.
2. Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức: 100)
-    Sử dụng điểm 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (ký hiệu là: M1, M2, M3) là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Điểm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số.
 -    Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 30 và có công thức tính như sau: 
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng
-    Điểm ưu tiên được xác định theo quy chế tuyển sinh và quy theo thang điểm 30.
-    Điểm thưởng được quy định tại Mục 5.2.
3. Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (mã phương thức: 200)
-    Sử dụng điểm 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (ký hiệu là: M1, M2, M3) là điểm trung bình (làm tròn đến một chữ số thập phân) của 04 học kỳ gồm: học kỳ, 1 học kỳ 2 năm học lớp 11, học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12 của mỗi môn. Điểm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số.
-    Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 30 và có công thức tính như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng
-    Điểm ưu tiên được xác định theo quy chế tuyển sinh và quy theo thang điểm 30.
-    Điểm thưởng được quy định tại Mục 5.2.
4. Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (mã phương thức: 405)
-    Sử dụng điểm 02 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển (ký hiệu là: M1, M2) là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với kết quả thi đánh giá môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2025 (ký hiệu là: M3) để xét tuyển. Điểm của các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số, điểm môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật nhân với hệ số 1,5.
-    Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 30 và có công thức tính như sau:
-    Điểm ưu tiên được xác định theo quy chế tuyển sinh và quy theo thang điểm 30.
-    Điểm thưởng được quy định tại Mục 5.2.
5. Phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (mã phương thức: 406)
-    Sử dụng điểm 02 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển (ký hiệu là: M1, M2) là kết quả học tập cấp THPT kết hợp với kết quả thi đánh giá môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2025 (ký hiệu là: M3) để xét tuyển;
-    Điểm của các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình (làm tròn đến một chữ số thập phân) của 04 học kỳ gồm: học kỳ, 1 học kỳ 2 năm học lớp 11, học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12 của mỗi môn. Điểm của các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số, điểm môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật nhân với hệ số 1,5.
-    Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 30 và có công thức tính như sau:
-    Điểm ưu tiên được xác định theo quy chế tuyển sinh và quy theo thang điểm 30.
-    Điểm thưởng được quy định tại Mục 5.2.
6. Phương thức 6: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức (mã phương thức: 402)
-    Sử dụng tổng điểm của bài thi đánh giá năng lực năm 2025 (ký hiệu là: M) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
-    Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 1200 và có công thức tính như sau:
Điểm xét tuyển = M + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng
-    Điểm ưu tiên được xác định theo quy chế tuyển sinh và quy theo thang điểm 1200.
-    Điểm thưởng được quy định tại Mục 5.2.
7. Phương thức 7: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (mã phương thức: 402)
-    Sử dụng tổng điểm của bài thi đánh giá năng lực năm 2025 (ký hiệu là: M) của Đại học Quốc gia Hà Nội.
-    Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 150 và có công thức tính như sau:
Điểm xét tuyển = M + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng
-    Điểm ưu tiên được xác định theo quy chế tuyển sinh và quy theo thang điểm 150.
-    Điểm thưởng được quy định tại Mục 5.2.
NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN NĂM 2025:
    
        
            | TT | Mã ngành | Ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | 
        
            |    1 | 7480107TD | Quản trị   và phân tích dữ liệu |   30 | C01:   Toán, Vật lý, Ngữ văn  A01:   Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X02:   Toán, Ngữ văn, Tin học | 
        
            |    2 | 7480201 | Công nghệ   thông tin (Cử nhân) |   510 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học A01:   Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X26:   Toán, Tin học, Tiếng Anh | 
        
            |   3 | 7480103 | Kỹ thuật   phần mềm |   80 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học A01:   Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X26: Toán   Tin học, Tiếng Anh | 
        
            |   4 | 7480201VJ | Công nghệ   thông tin (Kỹ sư Việt Nhật) |   35 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học A01:   Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X26: Toán   Tin học, Tiếng Anh | 
        
            |   5 | 7510302 | Công nghệ   kỹ thuật điện tử – viễn thông |   80 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học A01:   Toán, Vật lý, Tiếng Anh C01:   Toán, Vật lý, Ngữ văn X06:   Toán, Vật lý, Tin học | 
        
            |    6 | 7440102 | Vật lý học |   25 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học A01:   Toán, Vật lý, Tiếng Anh C01:   Toán, Vật lý, Ngữ văn X06:   Toán, Vật lý, Tin học | 
        
            |    7 | 7440112 | Hoá học |   25 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học B00:   Toán, Hoá học, Sinh học D07:   Toán, Tiếng Anh, Hoá học C02:   Toán, Ngữ văn, Hoá học | 
        
            |   8 | 7510401 | Công nghệ   kỹ thuật hóa học |   28 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học B00:   Toán, Hoá học, Sinh học D07:   Toán, Tiếng Anh, Hoá học C02:   Toán, Ngữ văn, Hoá học | 
        
            |   9 | 7420201 | Công nghệ   sinh học |   35 | B00:   Toán, Hoá học, Sinh học A02:   Toán, Sinh học, Vật lý B08:   Toán, Sinh học, Tiếng Anh B03:   Toán, Ngữ văn, Sinh học | 
        
            |    10 | 7850101 | Quản lý   tài nguyên và môi trường |   25 | X01:   Toán, Ngữ văn, GDKT-PL C04:   Toán, Ngữ văn, Địa lý X21:   Toán, Địa lý, GDKT-PL D01:   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 
        
            |   11 | 7520503 | Kỹ thuật   trắc địa – bản đồ |   20 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học C04:   Toán, Ngữ văn, Địa lý D01:   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X25:   Toán, GDKT-PL, Tiếng Anh | 
        
            |    12 | 7580211 | Địa kỹ   thuật xây dựng |   20 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học C04:   Toán, Ngữ văn, Địa lý D01:   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X25:   Toán, GDKT-PL, Tiếng Anh | 
        
            |    13 | 7440301 | Khoa học   môi trường |   25 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học B00:   Toán, Hoá học, Sinh học D10:   Toán, Địa lý, Tiếng Anh X01:   Toán, Ngữ văn, GDKT-PL | 
        
            |    14 | 7850105 | Quản lý   An toàn, Sức khoẻ và Môi trường |   25 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học B00:   Toán, Hoá học, Sinh học D10:   Toán, Địa lý, Tiếng Anh X01:   Toán, Ngữ văn, GDKT-PL | 
        
            |    15 | 7580101 | Kiến trúc |   100 | V00:   Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V01:   Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật V02:   Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật Toán,   Lịch sử, Vẽ mỹ thuật | 
        
            |    16 | 7220104 | Hán Nôm |   32 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ   văn, Lịch sử, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh | 
        
            |    17 | 7229030 | Văn học |   48 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ   văn, Lịch sử, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh | 
        
            |    18 | 7229010 | Lịch sử |   32 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ   văn, Lịch sử, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL C03: Ngữ   văn, Lịch sử, Toán | 
        
            |   19 | 7310608 | Đông   phương học |   45 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ   văn, Lịch sử, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh | 
        
            |    20 | 7229042 | Quản lý   văn hóa |   30 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ   văn, Lịch sử, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL C03: Ngữ   văn, Lịch sử, Toán | 
        
            |    21 | 7229001 | Triết học |   32 | A00:   Toán, Vật lý, Hoá học X78: Ngữ   văn, GDKT-PL, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh | 
        
            |    22 | 7310205 | Quản lý   nhà nước |   52 | A00: Ngữ   văn, GDKT-PL, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL X78: Ngữ   văn, GDKT-PL, Tiếng Anh D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh | 
        
            |    23 | 7320101 | Báo chí |   220 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý C03: Ngữ   văn, Toán, Lịch sử X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh | 
        
            |    24 | 7320111 | Truyền   thông số |   150 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý C03: Ngữ   văn, Toán, Lịch sử X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh | 
        
            |    25 | 7310301 | Xã hội học |   25 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ   văn, Lịch sử, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh | 
        
            |    26 | 7760101 | Công tác   xã hội |   40 | C00: Ngữ   văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ   văn, Lịch sử, Tiếng Anh X70: Ngữ   văn, Lịch sử, GDKT-PL D01: Ngữ   văn, Toán, Tiếng Anh |