TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
- Ký hiệu: DDQ
- Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: (0236) 383 6169
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.due.udn.vn
- Cổng thông tin tư vấn tuyển sinh: http://due.udn.vn/tuvantuyensinh
- Đường dây nóng: 02363 52 2345 - 0911 223 777
- Fanpage: https://www.facebook.com/FaceDue/
1. TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2025
TT
|
Tên ngành - chương trình
|
Mã xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
|
1
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Ngoại thương (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340120E
|
150
|
5
|
2
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh giao nhận và vận tải quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340120P
|
50
|
5
|
3
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh quốc tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7340120S
|
145
|
5
|
4
|
Marketing - Chương trình Marketing số (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340115E
|
50
|
5
|
5
|
Marketing - Chương trình Marketing (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340115P
|
100
|
5
|
6
|
Marketing - Chương trình Marketing (S - Tiêu chuẩn)
|
7340115S
|
100
|
5
|
7
|
Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340122E
|
50
|
5
|
8
|
Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (S - Tiêu chuẩn)
|
7340122S
|
115
|
5
|
9
|
Kinh doanh thương mại - Chương trình Kinh doanh thương mại (S - Tiêu chuẩn)
|
7340121S
|
115
|
5
|
10
|
Khoa học dữ liệu - Chương trình Khoa học dữ liệu (S - Tiêu chuẩn)
|
7460108S
|
90
|
5
|
11
|
Kế toán - Chương trình Kế toán tích hợp chương trình quốc tế ICAEW (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340301P
|
50
|
5
|
12
|
Kế toán - Chương trình Kế toán (S - Tiêu chuẩn)
|
7340301S
|
245
|
5
|
13
|
Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán tích hợp chương trình quốc tế ACCA (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340302P
|
50
|
5
|
14
|
Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán (S - Tiêu chuẩn)
|
7340302S
|
115
|
5
|
15
|
Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340101P
|
150
|
5
|
16
|
Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (S - Tiêu chuẩn)
|
7340101S
|
260
|
5
|
17
|
Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340404P
|
50
|
5
|
18
|
Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (S - Tiêu chuẩn)
|
7340404S
|
45
|
5
|
19
|
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340201P
|
150
|
5
|
20
|
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (S - Tiêu chuẩn)
|
7340201S
|
160
|
5
|
21
|
Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340205P
|
40
|
5
|
22
|
Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (S - Tiêu chuẩn)
|
7340205S
|
40
|
5
|
23
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị kinh doanh du lịch (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7810103P
|
50
|
5
|
24
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (S - Tiêu chuẩn)
|
7810103S
|
115
|
5
|
25
|
Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7810201P
|
50
|
5
|
26
|
Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (S - Tiêu chuẩn)
|
7810201S
|
105
|
5
|
27
|
Kinh tế - Chương trình Kinh tế quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7310101P
|
50
|
5
|
28
|
Kinh tế - Chương trình Kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7310101S
|
190
|
5
|
29
|
Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340405P
|
50
|
5
|
30
|
Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin quản lý (S - Tiêu chuẩn)
|
7340405S
|
180
|
5
|
31
|
Thống kê kinh tế - Chương trình Thống kê kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7310107S
|
50
|
5
|
32
|
Luật kinh tế - Chương trình Luật thương mại quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7380107P
|
50
|
5
|
33
|
Luật kinh tế - Chương trình Luật Kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7380107S
|
115
|
5
|
34
|
Luật - Chương trình Luật (S - Tiêu chuẩn)
|
7380101S
|
80
|
5
|
35
|
Quản lý nhà nước - Chương trình Quản lý nhà nước (S - Tiêu chuẩn)
|
7310205S
|
80
|
5
|
|
TỔNG CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN CHÍNH QUY
|
|
3485
|
175
|
36
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình cử nhân liên kết quốc tế
|
7340120QT
|
150
|
5
|
|
TỔNG
|
|
3635
|
180
|
Ghi chú:
Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
2. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2025 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH
* Ngành và chỉ tiêu xét tuyển: Xem bảng trên
* Đối tượng xét tuyển:
Đối tượng 1: Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
Các đối tượng xét tuyển thẳng gồm:
a. Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc vào tất cả các chương trình của Trường.
b. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng vào tất cả các chương trình của Trường.
c. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tin học, Lịch sử, Địa lý trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Cụ thể:
- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Sinh học, Ngoại ngữ, Tin học được đăng ký tất cả các chương trình của Trường.
- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Lịch sử, Địa lý, được đăng ký các chương trình (1) Luật, (2) Luật kinh tế, (3) Luật thương mại quốc tế, (4) Quản lý nhà nước.
d. Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định.
* Nguyên tắc xét tuyển:
Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ. Đối tượng được xét tuyển thẳng phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
Ghi chú:
- Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong các năm 2023, 2024, 2025.
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng đăng ký vào các chương trình toàn phần, bán phần tiếng Anh phải đáp ứng điều kiện về năng lực tiếng Anh theo quy định.
- Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức giải nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (học bạ)
3. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025 THEO KẾT QUẢ THI THPT
TT
|
Tên ngành - chương trình
|
Mã xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh quốc tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7340120S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
2
|
Marketing - Chương trình Marketing (S - Tiêu chuẩn)
|
7340115S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
3
|
Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (S - Tiêu chuẩn)
|
7340122S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
4
|
Kinh doanh thương mại - Chương trình Kinh doanh thương mại (S - Tiêu chuẩn)
|
7340121S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
5
|
Khoa học dữ liệu - Chương trình Khoa học dữ liệu (S - Tiêu chuẩn)
|
7460108S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
6
|
Kế toán - Chương trình Kế toán (S - Tiêu chuẩn)
|
7340301S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
7
|
Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán (S - Tiêu chuẩn)
|
7340302S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
8
|
Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (S - Tiêu chuẩn)
|
7340101S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
9
|
Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (S - Tiêu chuẩn)
|
7340404S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
10
|
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (S - Tiêu chuẩn)
|
7340201S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
11
|
Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (S - Tiêu chuẩn)
|
7340205S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
12
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (S - Tiêu chuẩn)
|
7810103S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
13
|
Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (S - Tiêu chuẩn)
|
7810201S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
14
|
Kinh tế - Chương trình Kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7310101S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + Giáo dục kinh tế và pháp luật + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
15
|
Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin quản lý (S - Tiêu chuẩn)
|
7340405S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
16
|
Thống kê kinh tế - Chương trình Thống kê kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7310107S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
17
|
Luật kinh tế - Chương trình Luật Kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7380107S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
18
|
Luật - Chương trình Luật (S - Tiêu chuẩn)
|
7380101S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
19
|
Quản lý nhà nước - Chương trình Quản lý nhà nước (S - Tiêu chuẩn)
|
7310205S
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
* Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
- Điểm xét tuyển ≥ 20 điểm
- Riêng các ngành Luật Kinh tế, Luật có thêm điều kiện: Toán ≥ 6.00 hoặc Ngữ văn ≥ 6.00
(điểm môn Toán/Ngữ văn lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025)
* Điểm cộng:
Điểm cộng cho những thí sinh có thành tích học tập trong chương trình THPT, gồm Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc Danh hiệu “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
• Tổng điểm cộng không quá 10% thang điểm 30.
• Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở BẢNG 1.
Ghi chú:
- Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm quy đổi + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm quy đổi = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 (Điểm quy đổi được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
Trong đó: Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký lấy từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Điểm từng môn được làm tròn hai (02) chữ số thập phân). Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển, các môn trong tổ hợp là hệ số 1.
- Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành
- Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng Điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp dựa theo:
+ Tiêu chí 1: Điểm quy đổi.
+ Tiêu chí 2: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển của từng chương trình cho từng loại hình đào tạo.
- Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho từng chương trình ở một loại hình đào tạo, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang loại hình đào tạo còn lại theo thứ tự ưu tiên cho loại hình đào tạo Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh và Tiêu chuẩn.
- Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, trong trường hợp bảng điểm THPT của thí sinh có môn học khác với tổ hợp xét tuyển và thang điểm khác với thang điểm 10, việc chọn môn tương đương và quy đổi điểm do HĐTS quyết định.
BẢNG 1: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12
4. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025 THEO HỌC BẠ
TT
|
Tên ngành - chương trình
|
Mã xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Ngoại thương (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340120E
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
2
|
Marketing - Chương trình Marketing số (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340115E
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
3
|
Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340122E
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
4
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh giao nhận và vận tải quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340120P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
5
|
Marketing - Chương trình Marketing (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340115P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
6
|
Kế toán - Chương trình Kế toán tích hợp chương trình quốc tế ICAEW (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340301P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
7
|
Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán tích hợp chương trình quốc tế ACCA (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340302P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
8
|
Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340101P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
9
|
Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340404P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
10
|
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340201P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
11
|
Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340205P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
12
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị kinh doanh du lịch (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7810103P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
13
|
Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7810201P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
14
|
Kinh tế - Chương trình Kinh tế quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7310101P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
15
|
Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340405P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
16
|
Luật kinh tế - Chương trình Luật thương mại quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7380107P
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
17
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình cử nhân liên kết quốc tế
|
7340120QT
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
5. Toán + GDKT&PL + Tiếng Anh
6. Toán + Tin học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X25
6. X26
|
Ngưỡng Đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Các ngành/chương trình theo số thứ tự từ 1 đến 3:
1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5,5 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Ba trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau
- Các ngành/chương trình theo số thứ tự từ 4 đến 15:
(1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Khuyến khích trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau
- Ngành Luật Kinh tế:
(1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Khuyến khích trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau; và
(3) Toán >= 6.00 hoặc Ngữ văn >= 6.00
(điểm môn Toán/Ngữ văn lấy từ kết quả học tập 3 năm trong chương trình THPT - điểm học bạ)
- Ngành Kinh doanh quốc tế - Chương trình cử nhân liên kết quốc tế:
* Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 trở về trước đạt IELTS từ 5,5 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1) trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có điểm trung bình chung năm lớp 12 từ 6 điểm trở lên (điểm trung bình chung được tính bằng điểm trung bình cộng của tất cả các môn học (có tính điểm) của năm lớp 12).
* Thí sinh tốt nghiệp THPT tương đương của nước ngoài:
+ Thí sinh hoàn thành chương trình THPT được công nhận trình độ tương đương; và
+ Nếu thí sinh học chương trình phổ thông/cao đẳng/đại học không bằng tiếng Anh thì phải có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5,5 trở lên hoặc tương đương.
(Đối với thí sinh chưa đạt IELTS từ 5,5 trở lên phải hoàn thành chương trình tăng cường tiếng Anh tại Trung tâm Đào tạo Quốc tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng)
Điểm cộng:
Điểm cộng cho những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh; hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; hoặc đoạt giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
• Nếu thí sinh vừa có chứng chỉ tiếng Anh vừa đoạt giải môn tiếng Anh trong các kỳ thi ở trên, Trường chỉ lấy điểm cộng cao nhất trong các điểm cộng của thí sinh được hưởng (Không cộng dồn cho các thành tích đạt được).
• Tổng điểm cộng không quá 10% trên thang điểm 30.
• Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 1 và Bảng 2.
Ghi chú:
- Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Học bạ đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong các năm 2023, 2024, 2025.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm quy đổi + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm quy đổi = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 (Điểm quy đổi được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
Trong đó: Điểm từng môn: Điểm môn 1, Điểm môn 2, và Điểm môn 3, gọi là môn A được tính như sau:
Điểm môn A = (Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 12)/3
* Lưu ý: Điểm từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (điểm học bạ). Điểm môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân. Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển, các môn trong tổ hợp là hệ số 1.
- Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành
- Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng Điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp dựa theo:
+ Tiêu chí 1: Điểm quy đổi.
+ Tiêu chí 2: Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (học bạ).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển của từng chương trình cho từng loại hình đào tạo.
- Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho từng chương trình ở một loại hình đào tạo, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang loại hình đào tạo còn lại theo thứ tự ưu tiên cho loại hình đào tạo Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh và Tiêu chuẩn.
- Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, trong trường hợp bảng điểm THPT của thí sinh có môn học khác với tổ hợp xét tuyển và thang điểm khác với thang điểm 10, việc chọn môn tương đương và quy đổi điểm do HĐTS quyết định.
BẢNG 1: Mức điểm cộng đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh
BẢNG 2: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Giải khuyến khích môn Tiếng Anh trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đoạt các giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
5. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2025 THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TT
|
Tên ngành - chương trình
|
Mã xét tuyển
|
1
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Ngoại thương (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340120E
|
2
|
Marketing - Chương trình Marketing số (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340115E
|
3
|
Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340122E
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
(1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5,5 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Ba trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau
|
4
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh giao nhận và vận tải quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340120P
|
5
|
Marketing - Chương trình Marketing (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340115P
|
6
|
Kế toán - Chương trình Kế toán tích hợp chương trình quốc tế ICAEW (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340301P
|
7
|
Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán tích hợp chương trình quốc tế ACCA (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340302P
|
8
|
Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340101P
|
9
|
Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340404P
|
10
|
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340201P
|
11
|
Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340205P
|
12
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị kinh doanh du lịch (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7810103P
|
13
|
Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7810201P
|
14
|
Kinh tế - Chương trình Kinh tế quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7310101P
|
15
|
Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340405P
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
(1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Khuyến khích trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau
|
16
|
Luật kinh tế - Chương trình Luật thương mại quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7380107P
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
(1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Khuyến khích trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau; và
(3) Toán >= 6.00 hoặc Ngữ văn >= 6.00
(điểm môn Toán/Ngữ văn lấy từ kết quả học tập 3 năm trong chương trình THPT - điểm học bạ)
|
17
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình cử nhân liên kết quốc tế
|
7340120QT
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 trở về trước đạt IELTS từ 5,5 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1) trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có điểm trung bình chung năm lớp 12 từ 6 điểm trở lên (điểm trung bình chung được tính bằng điểm trung bình cộng của tất cả các môn học (có tính điểm) của năm lớp 12).
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tương đương của nước ngoài:
+ Thí sinh hoàn thành chương trình THPT được công nhận trình độ tương đương; và
+ Nếu thí sinh học chương trình phổ thông/cao đẳng/đại học không bằng tiếng Anh thì phải có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5,5 trở lên hoặc tương đương.
(Đối với thí sinh chưa đạt IELTS từ 5,5 trở lên phải hoàn thành chương trình tăng cường tiếng Anh tại Trung tâm Đào tạo Quốc tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng)
|
18
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh quốc tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7340120S
|
19
|
Marketing - Chương trình Marketing (S - Tiêu chuẩn)
|
7340115S
|
20
|
Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (S - Tiêu chuẩn)
|
7340122S
|
21
|
Kinh doanh thương mại - Chương trình Kinh doanh thương mại (S - Tiêu chuẩn)
|
7340121S
|
22
|
Khoa học dữ liệu - Chương trình Khoa học dữ liệu (S - Tiêu chuẩn)
|
7460108S
|
23
|
Kế toán - Chương trình Kế toán (S - Tiêu chuẩn)
|
7340301S
|
24
|
Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán (S - Tiêu chuẩn)
|
7340302S
|
25
|
Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (S - Tiêu chuẩn)
|
7340101S
|
26
|
Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (S - Tiêu chuẩn)
|
7340404S
|
27
|
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (S - Tiêu chuẩn)
|
7340201S
|
28
|
Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (S - Tiêu chuẩn)
|
7340205S
|
29
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (S - Tiêu chuẩn)
|
7810103S
|
30
|
Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (S - Tiêu chuẩn)
|
7810201S
|
31
|
Kinh tế - Chương trình Kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7310101S
|
32
|
Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin quản lý (S - Tiêu chuẩn)
|
7340405S
|
33
|
Thống kê kinh tế - Chương trình Thống kê kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7310107S
|
34
|
Quản lý nhà nước - Chương trình Quản lý nhà nước (S - Tiêu chuẩn)
|
7310205S
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau
|
35
|
Luật kinh tế - Chương trình Luật Kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7380107S
|
36
|
Luật - Chương trình Luật (S - Tiêu chuẩn)
|
7380101S
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
(1) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau; và
(2) Toán >= 6.00 hoặc Ngữ văn >= 6.00
(điểm môn Toán/Ngữ văn lấy từ kết quả học tập 3 năm trong chương trình THPT - điểm học bạ)
|
Điểm cộng:
Điểm cộng cho những thí sinh có thành tích học tập trong chương trình THPT, gồm Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc Danh hiệu “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
- Tổng điểm cộng không quá 10% thang điểm 30.
- Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 3.
Ghi chú:
- Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM năm 2025 đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong các năm 2023, 2024, 2025.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm quy đổi + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm quy đổi sẽ có hướng dẫn sau
- Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành
- Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng Điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp dựa theo:
+ Tiêu chí 1: Điểm quy đổi.
+ Tiêu chí 2: Đối với thí sinh đăng ký vào các chương trình Toàn phần, Bán phần tiếng Anh: Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (học bạ); Đối với thí sinh đăng ký vào các chương trình Tiêu chuẩn: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển của từng chương trình cho từng loại hình đào tạo.
- Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho từng chương trình ở một loại hình đào tạo, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang loại hình đào tạo còn lại theo thứ tự ưu tiên cho loại hình đào tạo Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh và Tiêu chuẩn.
- Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, trong trường hợp bảng điểm THPT của thí sinh có môn học khác với tổ hợp xét tuyển và thang điểm khác với thang điểm 10, việc chọn môn tương đương và quy đổi điểm do HĐTS quyết định.
BẢNG 1: Mức điểm cộng đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh
BẢNG 2: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Giải khuyến khích môn Tiếng Anh trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đoạt các giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
BẢNG 3: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12
6. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2025 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG
TT
|
Tên ngành - chương trình
|
Mã xét tuyển
|
1
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Ngoại thương (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340120E
|
2
|
Marketing - Chương trình Marketing số (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340115E
|
3
|
Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (E - Toàn phần tiếng Anh)
|
7340122E
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
(1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5,5 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Ba trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau
|
4
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh giao nhận và vận tải quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340120P
|
5
|
Marketing - Chương trình Marketing (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340115P
|
6
|
Kế toán - Chương trình Kế toán tích hợp chương trình quốc tế ICAEW (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340301P
|
7
|
Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán tích hợp chương trình quốc tế ACCA (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340302P
|
8
|
Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340101P
|
9
|
Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340404P
|
10
|
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340201P
|
11
|
Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340205P
|
12
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị kinh doanh du lịch (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7810103P
|
13
|
Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7810201P
|
14
|
Kinh tế - Chương trình Kinh tế quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7310101P
|
15
|
Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7340405P
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
(1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Khuyến khích trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau
|
16
|
Luật kinh tế - Chương trình Luật thương mại quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh)
|
7380107P
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
(1) Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1); hoặc đoạt từ Giải Khuyến khích trở lên môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12); và
(2) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau; và
(3) Toán >= 6.00 hoặc Ngữ văn >= 6.00
(điểm môn Toán/Ngữ văn lấy từ kết quả học tập 3 năm trong chương trình THPT - điểm học bạ)
|
17
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình cử nhân liên kết quốc tế
|
7340120QT
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 trở về trước đạt IELTS từ 5,5 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 1) trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có điểm trung bình chung năm lớp 12 từ 6 điểm trở lên (điểm trung bình chung được tính bằng điểm trung bình cộng của tất cả các môn học (có tính điểm) của năm lớp 12).
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tương đương của nước ngoài:
+ Thí sinh hoàn thành chương trình THPT được công nhận trình độ tương đương; và
+ Nếu thí sinh học chương trình phổ thông/cao đẳng/đại học không bằng tiếng Anh thì phải có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5,5 trở lên hoặc tương đương.
(Đối với thí sinh chưa đạt IELTS từ 5,5 trở lên phải hoàn thành chương trình tăng cường tiếng Anh tại Trung tâm Đào tạo Quốc tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng)
|
18
|
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh quốc tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7340120S
|
19
|
Marketing - Chương trình Marketing (S - Tiêu chuẩn)
|
7340115S
|
20
|
Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (S - Tiêu chuẩn)
|
7340122S
|
21
|
Kinh doanh thương mại - Chương trình Kinh doanh thương mại (S - Tiêu chuẩn)
|
7340121S
|
22
|
Khoa học dữ liệu - Chương trình Khoa học dữ liệu (S - Tiêu chuẩn)
|
7460108S
|
23
|
Kế toán - Chương trình Kế toán (S - Tiêu chuẩn)
|
7340301S
|
24
|
Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán (S - Tiêu chuẩn)
|
7340302S
|
25
|
Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (S - Tiêu chuẩn)
|
7340101S
|
26
|
Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (S - Tiêu chuẩn)
|
7340404S
|
27
|
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (S - Tiêu chuẩn)
|
7340201S
|
28
|
Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (S - Tiêu chuẩn)
|
7340205S
|
29
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (S - Tiêu chuẩn)
|
7810103S
|
30
|
Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (S - Tiêu chuẩn)
|
7810201S
|
31
|
Kinh tế - Chương trình Kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7310101S
|
32
|
Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin quản lý (S - Tiêu chuẩn)
|
7340405S
|
33
|
Thống kê kinh tế - Chương trình Thống kê kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7310107S
|
34
|
Quản lý nhà nước - Chương trình Quản lý nhà nước (S - Tiêu chuẩn)
|
7310205S
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau
|
35
|
Luật kinh tế - Chương trình Luật Kinh tế (S - Tiêu chuẩn)
|
7380107S
|
36
|
Luật - Chương trình Luật (S - Tiêu chuẩn)
|
7380101S
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
(1) Ngưỡng về ĐXT: được công bố sau; và
(2) Toán >= 6.00 hoặc Ngữ văn >= 6.00
(điểm môn Toán/Ngữ văn lấy từ kết quả học tập 3 năm trong chương trình THPT - điểm học bạ)
|
Đối tượng xét tuyển:
• Đối tượng 2: Thí sinh đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
• Đối tượng 3: Thí sinh đoạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
- Trường hợp các tỉnh-thành phố trực thuộc trung ương có tổ chức kỳ thi học sinh giỏi riêng cho các khối lớp trung học phổ thông khác nhau, Trường chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi học sinh giỏi THPT tổ chức cho khối lớp cao nhất.
- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Sinh học, Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật được đăng ký tất cả các chương trình của Trường.
- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Lịch sử, Địa lý được đăng ký các chương trình (1) Luật, (2) Luật kinh tế, (3) Luật thương mại quốc tế, (4) Quản lý nhà nước.
Cách tính điểm quy đổi:
• Đối tượng 2:
- Cuộc thi Năm-Quý: 30 điểm;
- Cuộc thi Tháng: 29 điểm;
- Cuộc thi Tuần: 28 điểm.
|
• Đối tượng 3:
- Đoạt Giải KKQG/Nhất: 27 điểm;
- Đoạt Giải Nhì: 26 điểm;
- Đoạt Giải Ba: 25 điểm.
|
Điểm cộng:
* Các ngành (chương trình) từ số thứ tự 1 đến 17:
Điểm cộng cho những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh; hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; hoặc đoạt giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
- Nếu thí sinh vừa có chứng chỉ tiếng Anh vừa đoạt giải môn tiếng Anh trong các kỳ thi ở trên, Trường chỉ lấy điểm cộng cao nhất trong các điểm cộng của thí sinh được hưởng (Không cộng dồn cho các thành tích đạt được).
- Tổng điểm cộng không quá 10% trên thang điểm 30.
- Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 1 và Bảng 2.
* Các ngành (chương trình) từ số thứ tự 18 đến 36:
Điểm cộng cho những thí sinh có thành tích học tập trong chương trình THPT, gồm Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc Danh hiệu “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
- Tổng điểm cộng không quá 10% thang điểm 30.
- Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 3.
Ghi chú:
- Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng đối với thí sinh:
+ Đăng ký xét tuyển vào các chương trình Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh: thí sinh tốt nghiệp THPT trong các năm 2023, 2024, 2025
+ Đăng ký xét tuyển vào các chương trình Tiêu chuẩn: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm quy đổi + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành
- Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng Điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp dựa theo:
+ Tiêu chí 1: Điểm quy đổi.
+ Tiêu chí 2: Đối với thí sinh đăng ký vào các chương trình Toàn phần, Bán phần tiếng Anh: Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (học bạ); Đối với thí sinh đăng ký vào các chương trình Tiêu chuẩn: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển của từng chương trình cho từng loại hình đào tạo.
- Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho từng chương trình ở một loại hình đào tạo, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang loại hình đào tạo còn lại theo thứ tự ưu tiên cho loại hình đào tạo Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh và Tiêu chuẩn.
- Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, trong trường hợp bảng điểm THPT của thí sinh có môn học khác với tổ hợp xét tuyển và thang điểm khác với thang điểm 10, việc chọn môn tương đương và quy đổi điểm do HĐTS quyết định.