Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025
*********

PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KONTUM
Mã trường: DDP
Địa chỉ: 704 Phan Đình Phùng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 02606 509 559
Email: tuyensinhudck@kontum.udn.vn
Website: ts.kontum.udn.vn
1. TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2025
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
|
Xét điểm thi THPT
|
Xét
Học bạ
|
1
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
70
|
2
|
✓
|
|
2
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
60
|
1
|
✓
|
✓
|
3
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
40
|
2
|
✓
|
✓
|
4
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
25
|
2
|
✓
|
✓
|
5
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
25
|
2
|
✓
|
✓
|
6
|
Kế toán
|
7340301
|
25
|
2
|
✓
|
✓
|
7
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
30
|
2
|
✓
|
✓
|
8
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
40
|
3
|
✓
|
✓
|
Ghi chú:
- Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum: Số lượng sinh viên tối thiểu để mở lớp của một ngành >= 15 sinh viên
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Ngành có thi môn Năng khiếu (Giáo dục Mầm non): Thực hiện đăng ký và thi tuyển theo kế hoạch của Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.
2. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2025 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH
Đối tượng xét tuyển:
Đối tượng 1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào tất cả các ngành.
Đối tượng 2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng dưới đây:
- Môn Toán xét tuyển thẳng tất cả các ngành
- Môn Ngữ văn xét tuyển thẳng các ngành: Giáo dục Tiểu học, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật kinh tế, Thương mại điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Giáo dục Mầm non
- Môn Tiếng Anh xét tuyển thẳng các ngành: Giáo dục Tiểu học, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Môn Tin học xét tuyển thẳng ngành Công nghệ thông tin
- Môn Vật lý xét tuyển thẳng ngành Kỹ thuật xây dựng
Đối tượng 3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng dưới đây:
- Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi xét tuyển thẳng ngành Giáo dục Tiểu học.
- Các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Toán học, Rô bốt và máy tính thông minh, Phần mềm hệ thống xét tuyển thẳng ngành Công nghệ thông tin.
Đối tượng 4. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, các lĩnh vực/ nghề: Thiết kế và phát triển trang web, Giải pháp phần mềm công nghệ thông tin, Lắp cáp mạng thông tin, Quản trị hệ thống mạng công nghệ thông tin xét tuyển thẳng ngành Công nghệ thông tin.
Các đối tượng khác: Xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
Nguyên tắc xét tuyển:
Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ. Đối tượng được xét tuyển thẳng phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
3. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025 THEO KẾT QUẢ THI THPT
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
1. Toán, Ngữ văn, Địa lí
2. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
|
1. C04
2. C03
3. D01
4. X01
|
2
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
1. Toán, Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh), Năng khiếu 2 (Hát)
2. Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh), Năng khiếu 2 (Hát)
|
1. M09
2. M01
|
3
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
1. Toán, Lịch sử, Địa lí;
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
3. Ngữ văn, Địa lí, GDKT&PL
4. Ngữ văn, Lịch sử, GDKT&PL
|
1. A07
2. C00
3. X74
4. X70
|
4
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
1. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí
3. Toán, Ngữ văn, Hóa học
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5. Toán, Ngữ văn, Vật lí
6. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
|
1. X01
2. C04
3. C02
4. D01
5. C01
6. C03
|
5
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
1. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí
3. Toán, Ngữ văn, Hóa học
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5. Toán, Ngữ văn, Vật lí
6. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
|
1. X01
2. C04
3. C02
4. D01
5. C01
6. C03
|
6
|
Kế toán
|
7340301
|
1. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí
3. Toán, Ngữ văn, Hóa học
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5. Toán, Ngữ văn, Vật lí
6. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
|
1. X01
2. C04
3. C02
4. D01
5. C01
6. C03
|
7
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
1. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí
3. Toán, Ngữ văn, Hóa học
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5. Toán, Ngữ văn, Vật lí
6. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
|
1. X01
2. C04
3. C02
4. D01
5. C01
6. C03
|
8
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
1. Toán, Ngữ văn, Vật lí
2. Toán, Ngữ văn, Hóa học
3. Toán, Vật lí, Hóa học
4. Toán, Vật lí, Tiếng Anh
5. Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
1. C01
2. C02
3. A00
4. A01
5. D07
|
9
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
1. Toán, Ngữ văn, Vật lí
2. Toán, Ngữ văn, Hóa học
3. Toán, Vật lí, Hóa học
4. Toán, Vật lí, Tiếng Anh
5. Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
1. C01
2. C02
3. A00
4. A01
5. D07
|
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:
- Ngành Giáo dục tiểu học: Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Ngữ văn
Ngưỡng ĐBCL đầu vào: công bố sau khi có kết quả thi THPT và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2 >= 5.
- Ngành Luật inh tế: tổng điểm 3 môn >=18 và môn Toán>=6 hoặc môn Ngữ văn >=6
Ghi chú:
- Môn Năng khiếu: Phân hiệu xét kết quả điểm thi Năng khiếu năm 2025 của thí sinh dự thi ở các trường đại học trên cả nước nếu có các môn thi tương đồng theo tổ hợp xét tuyển sau: Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh), Năng khiếu 2 (Hát) hoặc Năng khiếu 1 (Kể chuyện*, Đọc diễn cảm), Năng khiếu 2 (Hát*, Nhạc). Trong đó,(*) là phân môn có trong tổ hợp xét tuyển của Phân hiệu)
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế tuyển sinh
4. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025 THEO HỌC BẠ
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
1. Toán, Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh), Năng khiếu 2 (Hát)
2. Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh), Năng khiếu 2 (Hát)
|
1. M09
2. M01
|
2
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
1. Toán, Lịch sử, Địa lí;
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
3A. Ngữ văn, Địa lí, GDKT&PL
3B. Ngữ văn, Địa lí, GDCD
4A. Ngữ văn, Lịch sử, GDKT&PL
4B. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
|
1. A07
2. C00
3A. X74
3B. C20
4A. X70
4B. C19
|
3
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
1A. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
1B. Toán, Ngữ văn, GDCD
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí
3. Toán, Ngữ văn, Tin học
4A. Toán, Địa lí, GDKT&PL
4B. Toán, Địa lí, GDCD
5. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
6. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
1A. X01
1B. C14
2. C04
3. X02
4A. X21
4B. A09
5. C03
6. D01
|
4
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
1A. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
1B. Toán, Ngữ văn, GDCD
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
4A. Toán, Địa lí, GDKT&PL
4B. Toán, Địa lí, GDCD
5. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
6. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
1A. X01
1B. C14
2. C04
3. C00
4A. X21
4B. A09
5. C03
6. D01
|
5
|
Kế toán
|
7340301
|
1A. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
1B. Toán, Ngữ văn, GDCD
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí
3. Toán, Ngữ văn, Tin học
4A. Toán, Địa lí, GDKT&PL
4B. Toán, Địa lí, GDCD
5. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
6. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
1A. X01
1B. C14
2. C04
3. X02
4A. X21
4B. A09
5. C03
6. D01
|
6
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
1A. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL
1B. Toán, Ngữ văn, GDCD
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí
3. Toán, Ngữ văn, Tin học
4A. Toán, Địa lí, GDKT&PL
4B. Toán, Địa lí, GDCD
5. Toán, Ngữ văn, Lịch sử
6. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
1A. X01
1B. C14
2. C04
3. X02
4A. X21
4B. A09
5. C03
6. D01
|
7
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
1. Toán, Vật lí, Tiếng Anh
2. Toán, Vật lí, Hóa học
3. Toán, Tiếng Anh, Tin học
4. Toán, Vật lí, Tin học
5. Toán, Hóa học, Tin học
6. Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
1. A01
2. A00
3. X26
4. X06
5. X10
6. D07
|
8
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
1. Toán, Vật lí, Tiếng Anh
2. Toán, Vật lí, Hóa học
3. Toán, Tiếng Anh, Tin học
4. Toán, Vật lí, Tin học
5. Toán, Hóa học, Tin học
6. Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
1. A01
2. A00
3. X26
4. X06
5. X10
6. D07
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào: công bố sau khi có kết quả thi THPT và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Ngành Giáo dục mầm non:
+ Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và điểm môn Năng khiếu 1, 2 ≥5 + Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2 >= 5.
- Ngành Luật Kinh tế: tổng điểm 3 môn >=18 và môn Toán>=6 hoặc môn Ngữ văn >=6
Ghi chú:
- Phân hiệu xét kết quả điểm thi Năng khiếu năm 2025 của thí sinh dự thi ở các trường đại học trên cả nước nếu có các môn thi tương đồng theo tổ hợp xét tuyển sau: Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh), Năng khiếu 2 (Hát) hoặc Năng khiếu 1 (Kể chuyện*, Đọc diễn cảm), Năng khiếu 2 (Hát*, Nhạc). Trong đó,(*) là phân môn có trong tổ hợp xét tuyển của Phân hiệu
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12)
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế tuyển sinh
- Phương thức xét Học bạ dành cho thí sinh tốt nghiệp từ năm 2025 trở về trước