Điểm chuẩn 2010 – Trường ĐH Hồng Đức

 

TT

 

Ngành học

Mã ngành

 

Khối

Điểm NV1

Điểm

ĐKXT
NV2

Số

lượng tuyển NV2

A

Đại học

 

 

 

 

927

1

SP Toán

101

A

13,0

13,0

54

2

SP Vật lý (Lý - Hoá)

106

A

13,0

13,0

60

3

SP Sinh (Sinh – Kỹ thuật)

300

B

14,0

14,0

49

4

Giáo dục Tiểu học

900

D1

13,5

Không tuyển

 

Giáo dục Tiểu học

M

13,5

5

SP Tiếng Anh

701

D1

17,0

17,0

39

6

Giáo dục Mầm non

901

M

13,5

Không tuyển

7

SP Ngữ văn

601

C

15,0

Không tuyển

8

Công nghệ thông tin (Tin học)

103

A

13,0

13,0

55

9

Kỹ thuật công trình

107

A

13,0

13,0

48

10

Kế toán

401

A

14,0

14,0

22

 

Kế toán

D1

14,0

14,0

11

Quản trị kinh doanh

402

A

13,0

13,0

55

 

Quản trị kinh doanh

D1

13,0

13,0

12

Tài chính ngân hàng

403

A

13,0

13,0

56

 

Tài chính ngân hàng

D1

13,0

13,0

13

Chăn nuôi Thú y

302

A

13,0

13,0

35

 

Chăn nuôi Thú y

B

14,0

14,0

14

Nuôi trồng Thuỷ Sản

303

A

13,0

13,0

47

 

Nuôi trồng Thuỷ Sản

B

14,0

14,0

15

Bảo vệ thực vật

304

A

13,0

13,0

45

 

Bảo vệ thực vật

B

14,0

14,0

16

Nông học (T.trọt định hướng công nghệ cao)

305

A

13,0

13,0

60

 

Nông học (T.trọt định hướng công nghệ cao)

B

14,0

14,0

17

Ngữ văn (Quản lý văn hoá)

604

C

14,0

14,0

62

18

Lịch sử  (Quản lý di tích, danh thắng)

605

C

14,0

14,0

67

19

Việt Nam học (Hướng dẫn Du Lịch)

606

C

14,0

14,0

13

20

Địa lý (QLTN môi trường)

607

A

13,0

Không tuyển

 

Địa lý (QLTN môi trường)

C

17,0

21

Xã hội học (Công tác xã hội)

608

C

14,5

Không tuyển

22

Tâm lý học (Quản trị NS)

609

C

14,0

14,0

35

 

Tâm lý học (Quản trị NS)

D1

13,0

13,0

 

Hai ngành liên kết với ĐH Mỏ-Địa chất, do ĐH Mỏ-Địa chất cấp bằng

 

 

 

 

 

23

Lọc Hoá dầu

404

A

15,0

15,0

58

24

Kinh tế QTKD-DK

405

A

15,0

15,0

67

B

Bậc Cao đẳng  (Xét tuyển NV2)

 

 

 

 

910

1

SP Toán-Tin

C65

A

 

10,0

60

2

SP Hoá-Thí nghiệm

C66

A

 

10,0

50

3

SP Sinh-Thí nghiệm

C67

B

 

11,0

50

4

Giáo dục Mầm non

C68

M

 

10,0

60

5

SP Thể dục-CTĐội

C69

T,B

 

11,0

50

6

Giáo dục Tiểu học

C74

D1,M

 

10,0

60

7

SP Tiếng Anh

C75

D1

 

13,0

40

8

Kế toán

C70

A,D1

 

10,0

240

9

Quản trị kinh doanh

C71

A,D1

 

10,0

100

10

Hệ thống điện

C72

A

 

10,0

50

11

Quản lý đất đai

C73

A,

B

 

10,0

11,0

50

12

Công nghệ thông tin (Tin học)

C76

A

 

10,0

50

13

Lâm nghiệp

C79

A,

B

 

10,0

11,0

50

C

Trung cấp: Xét tuyển theo kết quả học lớp 12

 

 

 

 

200

1

Trung cấp SP Mầm non

 

 

 

 

130

2

Trung cấp Kế toán

 

 

 

 

70

 

Tổng: ĐH, CĐ,TC

 

 

 

 

2037

Ghi chú:

1. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 nhập học từ ngày 7-9/9/2010 theo giấy báo.

 

2. Nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) nguyện vọng 2 của thí sinh trong cả nước:

- Vào các ngành bậc Đại học, Cao đẳng phải thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT; khối M và khối T các môn văn hoá thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT (trừ môn thi năng khiếu theo đề của từng trường); Nếu thí sinh nào đã dự thi khối B cần ĐKXT vào Cao đẳng Thể dục-Công tác đội đăng ký dự thi thêm phần năng khiếu: Bật xa tại chỗ và Chạy 100m.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trung cấp: Kế toán, SP Mầm non nạp Lệ phí 30.000đ/hồ sơ; Nạp bộ hồ sơ: “Phiếu đăng ký tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp năm 2010” theo quy định của Bộ GD&ĐT; học bạ THPT hoặc tương đương, bằng tốt nghiệp (photo công chứng); xét môn Toán, Văn và điểm TBC lớp 12, Trung cấp Mầm non kiểm tra thêm phần năng khiếu Đọc-Kể hoặc Hát-Nhạc.

 

3. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: Từ ngày 25 tháng 8 năm 2010 đến ngày 10 tháng 9 năm 2010. Thí sinh gửi ĐKXT trực tiếp tại phòng Đào tạo, trường Đại học Hồng Đức hoặc theo đường Bưu điện chuyển phát nhanh (Hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường, một phong bì đã dán tem sẵn và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; lệ phí ĐKXT 15.000đ); nếu thí sinh nào trúng tuyển NV2 nhà trường sẽ báo nhập học từ ngày 22 đến ngày 24 tháng 9 năm 2010.

 

4. Nhận đơn phúc khảo bài thi từ ngày 6 đến ngày 20/8/2010; TS nạp đơn tại phòng Đào tạo nhà trường và lệ phí phúc khảo 15.000đ/môn.

 

5. Điểm tuyển trên xác định cho thí sinh là học sinh phổ thông ở khu vực 3; thí sinh thuộc khu vực và đối tượng khác tính mức chênh giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực là 0,5 điểm; Sư phạm tiếng Anh điểm môn Anh văn tính hệ số 2; Sư phạm Mầm non và SP Thể dục-CTĐ  điểm môn năng khiếu phải đạt 4,0 trở lên.                                                                                                              

 

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang