ĐẠI HỌC » Miền Trung

Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn

-

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN

Mã trường: VKU

Địa chỉ: Đô thị Đại học Đà Nẵng, 470 Đường Trần Đại Nghĩa, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.6.552.688 - 02363.667.131      

Website: http://vku.udn.vn – Email: info@vku.udn.vn

 

Tham khảo: 

>> Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023

>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét học bạ THPT

 

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2024:

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Tổng chỉ tiêu

Xét tuyển thẳng

Xét điểm thi THPT

Xét
Học bạ

Tuyển sinh riêng

Xét điểm thi ĐGNL

 

 

 

 

2%

40%

33%

20%

5%

1

Quản trị kinh doanh

7340101

120

2

48

40

24

6

2

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

7340101EL

130

2

52

43

26

7

3

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101ET

60

1

24

20

12

3

4

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số

7340101EF

60

1

24

20

12

3

5

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

7340101IM

40

1

16

13

8

2

6

Marketing

7340115

40

1

16

13

8

2

7

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

7480108

60

1

24

20

12

3

8

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

7480108IC

60

1

24

20

12

3

9

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

7480108B

60

1

24

20

12

3

10

An toàn thông tin (kỹ sư)

7480202

60

1

24

20

12

3

11

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

7480201

320

6

128

106

64

16

12

Công nghệ thông tin (cử nhân)

7480201B

240

4

96

80

48

12

13

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201DT

120

2

48

40

24

6

14

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

7480107

60

1

24

20

12

3

15

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

7320106

30

1

12

10

6

1

16

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

7320106DA

40

 

1

16

13

8

2

 

 

 

1500

27

600

498

300

75

 

I. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2024 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH

Tổng chi tiêu xét tuyển27

Chỉ tiêu xét tuyển từng ngành: Xem bảng trên

Đối tượng xét tuyển:

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Hiệu trưởng quyết định.

- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển thẳng bằng nhiều nguyện vọng khác nhau vào các ngành hiện có theo quy định của từng đối tượng xét tuyển. Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Việc xét tuyển dựa theo thứ tự giải từ cao xuống thấp và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm học tập THPT theo một trong các tổ hợp xét tuyển (cách tính như phương thức xét theo kết quả học tập THPT). Trường hợp điểm học tập THPT bằng nhau ưu tiên môn Toán.

 

II. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT

Tổng chỉ tiêu xét tuyển: 600

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh

7340101

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. A00: Toán + Vật lý + Hóa học
2. A01: Toán + Vật lý + T.Anh
3. D01: Toán + Ngữ văn + T.Anh
4. D90: Toán + KHTN + T.Anh

 

2

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

7340101EL

52

3

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101ET

24

4

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số

7340101EF

24

5

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

7340101IM

16

6

Marketing

7340115

16

7

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

7480108

24

8

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

7480108IC

24

9

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

7480108B

24

10

An toàn thông tin (kỹ sư)

7480202

24

11

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

7480201

128

12

Công nghệ thông tin (cử nhân)

7480201B

96

13

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201DT

48

14

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

7480107

24

15

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

7320106

12

16

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

7320106DA

16

- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: DS>=15,00

- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

 

III. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2024 THEO HỌC BẠ

Tổng chỉ tiêu xét tuyển: 498

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh

7340101

40

1. A00: Toán + Vật lý + Hóa học
2. A01: Toán + Vật lý + T.Anh
3. D01: Toán + Ngữ văn + T.Anh
4. D07: Toán + Hóa học + T.Anh

 

2

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

7340101EL

43

3

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101ET

20

4

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số

7340101EF

20

5

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

7340101IM

13

6

Marketing

7340115

13

7

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

7480108

20

8

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

7480108IC

20

9

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

7480108B

20

10

An toàn thông tin (kỹ sư)

7480202

20

11

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

7480201

106

12

Công nghệ thông tin (cử nhân)

7480201B

80

13

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201DT

40

14

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

7480107

20

15

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

7320106

10

16

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

7320106DA

13

- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: DS>=15,00

- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Môn Tiếng Anh không phân biệt ngoại ngữ chính hay ngoại ngữ phụ (Ngoại ngữ 1 là ngoại ngữ chính, ngoại ngữ 2 là ngoại ngữ phụ)

 

IV. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG

Tổng chi tiêu xét tuyển: 300.

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

1

Quản trị kinh doanh

7340101

24

2

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

7340101EL

26

3

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101ET

12

4

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số

7340101EF

12

5

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

7340101IM

8

6

Marketing

7340115

8

7

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

7480108

12

8

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

7480108IC

12

9

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

7480108B

12

10

An toàn thông tin (kỹ sư)

7480202

12

11

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

7480201

64

12

Công nghệ thông tin (cử nhân)

7480201B

48

13

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201DT

24

14

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

7480107

12

15

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

7320106

6

16

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

7320106DA

8

Nhóm xét tuyển:

o Nhóm 1: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia hoặc thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia trở lên.

o Nhóm 2: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ hoặc Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đạt đoạt nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

o Nhóm 3: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT (≥ 1200), ACT (≥ 26) hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (PUM range ≥ 80, Toán C).

o Nhóm 4: Xét tuyển đối với thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức.

o Nhóm 5: Xét tuyển đối với học sinh THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Sinh học (cho tất cả các lĩnh vực); Ngoại ngữ, Ngữ văn (cho lĩnh vực Kính doanh và quản lý, lĩnh vực Báo chí và thông tin). Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình môn chuyên (năm lớp 10 và lớp 11) từ 8,00 trở lên. Trung bình các môn (năm lớp 10 và lớp 11) thuộc một trong các tổ hợp xét tuyển từ 8.00 trở lên.

o Nhóm 6: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong Hội thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức.

o Nhóm 7: Xét tuyển đối với thí sinh đạt học lực giỏi (hai năm liên tục) trong thời gian học THPT.
o Nhóm 8:

a) Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 45 điểm trở lên, TOEIC từ 600 điểm trở lên) được cấp trong thời hạn 02 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển;

b) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi thể thao, văn nghệ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp theo điểm quy đổi, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Tiêu chí phụ: Điểm học tập THPT theo một trong các tổ hợp xét tuyển theo học bạ

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm học tập THPT hoặc điểm thi TN THPT (nếu có, không phân biệt năm thi TN) theo một trong các tổ hợp xét tuyển lớn hơn hoặc bằng 21 (trừ nhóm 5 và nhóm 7)

 

V. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (*)

Tổng chi tiêu xét tuyển: 75

TT

Tên ngành - Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

1

Quản trị kinh doanh

7340101

6

2

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

7340101EL

7

3

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101ET

3

4

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số

7340101EF

3

5

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

7340101IM

2

6

Marketing

7340115

2

7

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

7480108

3

8

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

7480108IC

3

9

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

7480108B

3

10

An toàn thông tin (kỹ sư)

7480202

3

11

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

7480201

16

12

Công nghệ thông tin (cử nhân)

7480201B

12

13

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201DT

6

14

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

7480107

3

15

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

7320106

1

16

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

7320106DA

2

 (*) Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức

Ngưỡng ĐBCL đầu vào: 

- Kết quả dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 (bao gồm cả điểm ưu tiên nếu có) từ 600 điểm trở lên và

- Tổng điểm học tập THPT hoặc điểm thi TN THPT (nếu có, không phân biệt năm thi TN) theo một trong các tổ hợp xét tuyển lớn hơn hoặc bằng 21.

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo quy chế tuyển sinh hiện hành

 

GHI CHÚ:

- Trường chỉ đào tạo những ngành có số lượng thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức lớn hơn hoặc bằng 30. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 30, thí sinh được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành đã đăng ký.

Bản quyền 2008 - 2024 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang
Close [X]