ĐẠI HỌC » Miền Trung

Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn

-

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025
*********

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN
Mã trường: VKU
Địa chỉ: Đô thị Đại học Đà Nẵng, 470 Đường Trần Đại Nghĩa, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.6.552.688 - 02363.667.131      
Website: http://vku.udn.vn – Email: info@vku.udn.vn
 
1. TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2025
TT
Mã trường
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã xét tuyển
Tổng chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Xét tuyển thẳng
1
VKU
Quản trị kinh doanh
7340101
80
2
2
VKU
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
7340101EL
120
2
3
VKU
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số
7340101ET
60
1
4
VKU
Công nghệ tài chính
7340205
60
1
5
VKU
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin
7340101IM
40
1
6
VKU
Marketing
7340115
120
2
7
VKU
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)
7480108
80
2
8
VKU
Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)
7480108IC
80
3
9
VKU
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)
7480108B
60
1
10
VKU
An toàn thông tin (kỹ sư)
7480202
80
2
11
VKU
Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)
7480108AS
60
1
12
VKU
Công nghệ thông tin (kỹ sư)
7480201
180
4
13
VKU
Công nghệ thông tin (cử nhân)
7480201B
120
2
14
VKU
Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201DT
60
1
15
VKU
Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)
7480107
60
1
16
VKU
Trí tuệ nhân tạo- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư)
7480107DA
60
1
17
VKU
Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)
7480201GT
60
1
18
VKU
Công nghệ truyền thông (cử nhân)
7320106
60
1
19
VKU
Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)
7320106DA
60
1
 
 
 
 
1500
30
Ghi chú:
Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức lớn hơn hoặc bằng 30. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành/chuyên ngành có số lượng trúng tuyển dưới 30, thí sinh được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành đã đăng ký, các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quyết định.
 
2. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2025 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH
* Đối tượng xét tuyển:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Cơ sở đào tạo quyết định.
- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo Thông tin tuyển sinh 2025 của nhà trường.
+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo Thông tin tuyển sinh 2025 của nhà trường.
Hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:
- Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển thẳng bằng nhiều nguyện vọng khác nhau vào các ngành hiện có theo quy định của từng đối tượng xét tuyển. Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Việc xét tuyển dựa theo thứ tự giải từ cao xuống thấp và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm học tập THPT(không bao gồm Điểm cộng, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực) theo một trong các tổ hợp xét tuyển (cách tính như phương thức xét theo kết quả học tập cấp THPT), tổ hợp xét tuyển là một trong các tổ hợp được quy định tại phương thức xét học bạ. Trường hợp điểm học tập THPT của các thí sinh bằng nhau thì ưu tiên môn Toán.
* Ghi chú:
Thông tin chi tiết các ngành học phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải,... được quy định cụ thể trong Thông tin tuyển sinh
Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (hệ kỹ sư), thí sinh cần đạt các điều kiện sau:
- Tổng điểm của các môn trong một tổ hợp môn xét tuyển (do thí sinh lựa chọn) phải từ 24,0 điểm trở lên.
Lưu ý: Tổng điểm này không bao gồm Điểm cộng, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực
- Điểm trung bình môn Toán của ba năm học lớp 10, 11 và 12 phải từ 8,0 trở lên.
Cách tính tổng điểm và tổ hợp môn áp dụng giống như phương thức xét tuyển theo học bạ.
 
3. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025 THEO KẾT QUẢ THI THPT
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã xét tuyển
Tổ hợp xét tuyển
Mã tổ hợp xét tuyển
1
Quản trị kinh doanh
7340101
1. Toán + Hóa học + Vật lí
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Văn + Sử
4. Toán + Văn + Anh
5. Toán + Văn + Tin
6. Toán + Anh + Tin
1. A00
2. A01
3. C03
4. D01
5. X02
6. X26
2
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
7340101EL
3
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số
7340101ET
4
Công nghệ tài chính
7340205
5
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin
7340101IM
6
Marketing
7340115
7
Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)
7480108IC
1. Toán + Hóa học + Vật lí
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Văn + Vật lí
4. Toán + Hóa + Anh
5. Toán + Vật Lí + Tin
6. Toán + Anh + Tin
1. A00
2. A01
3. C01
4. D07
5. X06
6. X26
8
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)
7480108
1. Toán + Hóa học + Vật lí
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Văn + Anh
4. Toán + Hóa + Anh
5. Toán + Vật Lí + Tin
6. Toán + Anh + Tin
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X06
6. X26
9
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)
7480108B
10
An toàn thông tin (kỹ sư)
7480202
11
Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)
7480108AS
12
Công nghệ thông tin (kỹ sư)
7480201
13
Công nghệ thông tin (cử nhân)
7480201B
14
Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201DT
15
Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)
7480107
16
Trí tuệ nhân tạo- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư)
7480107DA
17
Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)
7480201GT
18
Công nghệ truyền thông (cử nhân)
7320106
1. Toán + Hóa học + Vật lí
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Văn + Anh
4. Toán + Văn + Tin
5. Toán + Vật Lí + Tin
6. Toán + Anh + Tin
1. A00
2. A01
3. D01
4. X02
5. X06
6. X26
19
Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)
7320106DA
* Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán
* Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Trường sẽ công bố theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
- Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính - chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn
+ Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (không bao gồm Điểm cộng và Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) >= 24,0
+ Điểm thi tốt nghiệp THPT môn Toán >=8.0
* Ghi chú:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, quy về thang điểm 30 + Điểm cộng(nếu có) + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng(nếu có)
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế tuyển sinh
- Điểm cộng được quy định cụ thể trong Thông tin tuyển sinh
* Quy đổi sang điểm môn tiếng Anh đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh như sau:
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc gia/quốc tế khác tương đương) không quá 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển:
- Đạt 6.0 trở lên được tính 10 điểm;
- Đạt 5.5 được tính 9.5 điểm;
- Đạt 5.0 được tính 9.0 điểm.
- Bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh được quy định chi tiết trong Thông tin tuyển sinh
- Nếu ĐXT sau khi cộng Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực + đối tượng lớn hơn hoặc bằng 30 sẽ đưa về 30 điểm
- Trường ĐH CNTT&TT Việt - Hàn, ĐHĐN chỉ nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
* Điểm cộng: Thành phần 1 (nếu có) + Thành phần 2 (nếu có)
- Thành phần 1: Điểm cộng theo Chứng chỉ tiếng Anh quốc gia/quốc tế:
+ IELTS 6.0 (hoặc các chứng chỉ quốc gia/quốc tế tương đương): +1.0
+ IELTS 6.5 (hoặc các chứng chỉ quốc gia/quốc tế tương đương): +2.0
+IELTS từ 7.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ quốc gia/quốc tế tương đương): +3.0
- Thành phần 2: Điểm cộng theo giải Thể thao/Thể dục/Văn nghệ (Nếu thí sinh có nhiều giải, lấy mức điểm cao nhất theo Giải cao nhất mà thí sinh đạt được);
+ Giải Ba hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW: +1.0
+ Giải Nhì hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW: +2.0
+ Giải Nhất hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW trở lên: +3.0
Lưu ý:
- Đối với mỗi điểm Thành phần, thí sinh chỉ được cộng ở mức cao nhất.
- Thí sinh sử dụng điểm quy đổi môn tiếng Anh sẽ không được tính điểm cộng
- Nếu Tổng Điểm cộng lớn hơn 3 điểm thì chỉ lấy mức tối đa 3 điểm
 
4. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025 THEO HỌC BẠ
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã xét tuyển
Tổ hợp xét tuyển
Mã tổ hợp xét tuyển
1
Quản trị kinh doanh
7340101
1. Toán + Hóa học + Vật lí
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Văn + Sử
4. Toán + Văn + Anh
5. Toán + Văn + Tin
6. Toán + Anh + Tin
1. A00
2. A01
3. C03
4. D01
5. X02
6. X26
2
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
7340101EL
3
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số
7340101ET
4
Công nghệ tài chính
7340205
5
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin
7340101IM
6
Marketing
7340115
7
Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)
7480108IC
1. Toán + Hóa học + Vật lí
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Văn + Vật lí
4. Toán + Hóa + Anh
5. Toán + Vật Lí + Tin
6. Toán + Anh + Tin
1. A00
2. A01
3. C01
4. D07
5. X06
6. X26
8
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)
7480108
1. Toán + Hóa học + Vật lí
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Văn + Anh
4. Toán + Hóa + Anh
5. Toán + Vật Lí + Tin
6. Toán + Anh + Tin
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
5. X06
6. X26
9
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)
7480108B
10
An toàn thông tin (kỹ sư)
7480202
11
Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)
7480108AS
12
Công nghệ thông tin (kỹ sư)
7480201
13
Công nghệ thông tin (cử nhân)
7480201B
14
Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201DT
15
Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)
7480107
16
Trí tuệ nhân tạo- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư)
7480107DA
17
Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)
7480201GT
18
Công nghệ truyền thông (cử nhân)
7320106
1. Toán + Hóa học + Vật lí
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Văn + Anh
4. Toán + Văn + Tin
5. Toán + Vật Lí + Tin
6. Toán + Anh + Tin
1. A00
2. A01
3. D01
4. X02
5. X06
6. X26
19
Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)
7320106DA
* Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán
* Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Trường sẽ công bố theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
* Ghi chú:
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12)
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, quy về thang điểm 30 + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế tuyển sinh
- Điểm cộng được quy định cụ thể trong Thông tin tuyển sinh
- Xét Học bạ dùng cho tất cả các đối tượng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và trước đó
* Điểm cộng: Thành phần 1 (nếu có) + Thành phần 2 (nếu có)
- Thành phần 1: Điểm cộng theo Chứng chỉ tiếng Anh quốc gia/quốc tế:
+ IELTS 6.0 (hoặc các chứng chỉ quốc gia/quốc tế tương đương): +1.0
+ IELTS 6.5 (hoặc các chứng chỉ quốc gia/quốc tế tương đương): +2.0
+IELTS từ 7.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ quốc gia/quốc tế tương đương): +3.0
- Thành phần 2: Điểm cộng theo giải Thể thao/Thể dục/Văn nghệ (Nếu thí sinh có nhiều giải, lấy mức điểm cao nhất theo Giải cao nhất mà thí sinh đạt được);
+ Giải Ba hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW: +1.0
+ Giải Nhì hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW: +2.0
+ Giải Nhất hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW trở lên: +3.0
Lưu ý:
- Đối với mỗi điểm Thành phần, thí sinh chỉ được cộng ở mức cao nhất.
- Thí sinh sử dụng điểm quy đổi môn tiếng Anh sẽ không được tính điểm cộng
- Nếu Tổng Điểm cộng lớn hơn 3 điểm thì chỉ lấy mức tối đa 3 điểm
 
5. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2025 THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TT
Mã trường
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã xét tuyển
1
VKU
Quản trị kinh doanh
7340101
2
VKU
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
7340101EL
3
VKU
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số
7340101ET
4
VKU
Công nghệ tài chính
7340205
5
VKU
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin
7340101IM
6
VKU
Marketing
7340115
7
VKU
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)
7480108
8
VKU
Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)
7480108IC
9
VKU
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)
7480108B
10
VKU
An toàn thông tin (kỹ sư)
7480202
11
VKU
Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)
7480108AS
12
VKU
Công nghệ thông tin (kỹ sư)
7480201
13
VKU
Công nghệ thông tin (cử nhân)
7480201B
14
VKU
Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201DT
15
VKU
Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)
7480107
16
VKU
Trí tuệ nhân tạo- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư)
7480107DA
17
VKU
Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)
7480201GT
18
VKU
Công nghệ truyền thông (cử nhân)
7320106
19
VKU
Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)
7320106DA
* Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không
* Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Trường sẽ công bố theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
* Ghi chú:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm quy đối + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (Các tính điểm quy đổi sẽ được công bố sau)
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế tuyển sinh
- Điểm cộng được quy định cụ thể trong Thông tin tuyển sinh
- Bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh được quy định chi tiết trong Thông tin tuyển sinh
- Xét kết quả Điểm ĐGNL năm 2025, dùng cho tất cả các đối tượng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và trước đó
- Ngưỡng đầu vào theo Chuẩn đầu vào của Chương trình đào tạo vi mạch bán dẫn trình độ đại học (được quy đổi tương đương) theo Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường sẽ công bố sau theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT;
 
6. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2025 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG
* Đối tượng xét tuyển:
- Nhóm (1): Xét tuyển đối với thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia, Quốc tế hoặc thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc thí sinh đạt giải tư trở lên tại Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia trong thời gian học THPT. Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành được xét tuyển được quy định cụ thể trong Thông tin tuyển sinh 2025.
- Nhóm (2): Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ hoặc Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đạt đoạt nhất, nhì, ba, khuyến khích/giải tư trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành được xét tuyển được quy định cụ thể trong Thông tin tuyển sinh 2025.
- Nhóm (3): Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (Thời gian thi chứng chỉ không quá 02 năm tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển)
Danh mục chứng chỉ quốc tế tương ứng với các ngành xét tuyển: A-Level: PUM range ≥ 80 (Toán C) hoặc ACT (36) >= 26 hoặc SAT (1600) >= 1200
- Nhóm (4): Thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức. Thời gian tham dự không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
- Nhóm (5): Thí sinh là học sinh THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ Văn có điểm trung bình môn chuyên 3 năm THPT đạt từ 8,00 trở lên. Trung bình các môn 3 năm THPT thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.00 trở lên. Thí sinh chuyên Ngoại ngữ, Ngữ Văn: Được xét tuyển vào các ngành/chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kinh doanh & Quản lý, Báo chí & Thông tin. Thí sinh chuyên các môn còn lại: Được xét tuyển vào tất cả các ngành/chuyên ngành.
- Nhóm (6): Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải (Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) trong Kỳ thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức. Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
- Nhóm (7): Thí sinh có thành tích học tập kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế/ Đạt giải Ba hoặc tương đương trở lên trong các Cuộc thi thể thao, văn nghệ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
7a. Thí sinh có 2 năm học đạt danh hiệu học sinh Giỏi trở lên trong thời gian học THPT, trong đó bắt buộc năm lớp 12 phải đạt danh hiệu học sinh Giỏi trở lên và năm còn lại phải đạt học lực mức Khá (hoặc học sinh tiên tiến) trở lên);
7b. Thí sinh có 3 năm học lực mức Khá trở lên và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6,0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương) không quá 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
7c. Thí sinh có 3 năm học lực mức Khá trở lên và đạt giải Ba hoặc tương đương trở lên trong Cuộc thi thể thao, văn nghệ(TTVN) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
* Cách tính điểm quy đổi:
Điểm quy đổi nhóm 1:
- Giải Khuyến khích trong cuộc thi HSG cấp QG hoặc kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN, thi tay nghề quốc tế: 30 điểm
- Giải Khuyến khích trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp QG: 29.5 điểm
Điểm quy đổi nhóm 2:
- Giải Nhất hoặc Huy chương vàng kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4; Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ: 29 điểm
- Giải Nhì hoặc Huy chương bạc kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4; Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ: 28 điểm
- Giải Nhất hoặc Huy chương vàng trong Kỳ thi Olympic hoặc cuộc thi KHKT cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: 28 điểm
- Huy chương bạc trong Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Huy chương đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ: 27 điểm
- Giải Ba hoặc Huy chương đồng trong kỳ thi Học sinh giỏi hoặc Kỳ thi Olympic; Giải Nhì trong cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 26 điểm
- Giải khuyến khích trong kỳ thi Học sinh giỏi hoặc Giải ba trong cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 25 điểm
- Giải Khuyến khích/Giải Tư trong cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 24 điểm
Điểm quy đổi nhóm 3:
- Có chứng chỉ quốc tế SAT (≥ 1200) hoặc ACT (≥ 26) hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (PUM range ≥ 80, Toán C): 28 điểm
Điểm quy đổi nhóm 4:
- Tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên: 30 điểm
Điểm quy đổi nhóm 5:
- Học sinh THPT chuyên các môn theo quy định: 28 điểm
Điểm quy đổi nhóm 6:
- Giải Nhất /Nhì/Ba/Khuyến khích bảng Siêu Cúp: 30 điểm
- Giải Nhất bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge: 29 điểm
- Giải Nhì bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge: 28.5 điểm
- Giải Ba bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge: 28 điểm
- Giải Khuyến khích bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge: 27 điểm
- Giải Nhất bảng Không Chuyên: 26 điểm
- Giải Nhì bảng Không Chuyên: 25.5 điểm
- Giải Ba bảng Không Chuyên: 25 điểm
Điểm quy đổi nhóm 7:
 
Học lực mỗi 01 năm đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc được tính 10 điểm; Giỏi/Tốt được tính 9 điểm; Khá/Tiên tiến được tính 8 điểm. Điểm quy đổi bằng tổng điểm quy đổi học lực của 3 năm.

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang