I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo: TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: XDT
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính, phân hiệu)
- Trụ sở chính tại Phú Yên:
Khu A: 24 Nguyễn Du, phường 7, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên;
Khu B: 195 đường Hà Huy Tập, xã Bình Kiến, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
- Phân hiệu Đà Nẵng:
Số 544B Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, Đà
Nẵng.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử
Website: https://muce.edu.vn/; https://www.mucedanang.edu.vn
5. Thông tin liên hệ tuyển sinh
- Trụ sở chính tại Phú Yên:
Email: tuyensinh@muce.edu.vn;
Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE;
Hotline: (0257) 3827618; 0962 244 195;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung - Khu B, 195 Hà Huy Tập, Bình Kiến, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
- Phân hiệu Đà Nẵng:
Email: phanhieudanang@muce.edu.vn;
Facebook https://www.facebook.com/MuceDaNang;
Hotline: (0236) 3845102; 0935 081 799;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, số 544B Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh; đề án, quy chế thi tuyển sinh
Website: https://muce.edu.vn/
7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo
Website: https://muce.edu.vn/
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;
Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh;
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Mô tả các phương thức tuyển sinh
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau đây:
* Tổ hợp môn xét tuyển, mã tổ hợp môn xét tuyển
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
3.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định.
2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
3.1.2. Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có nghĩa vụ và quyền lợi sau đây:
- Nghĩa vụ: Nộp học phí theo quy định hiện hành của Nhà trường.
- Quyền lợi:
+ Được học tập theo đúng ngành đăng ký xét tuyển thẳng;
+ Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3.1.3. Số lượng xét tuyển thẳng: Không hạn chế.
3.2. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
3.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm). Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.
b) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
3.2.2. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào
a) Thang điểm xét tuyển: Thang điểm 30
b) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) x Kqđ (hệ số quy đổi) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Kqđ - hệ số quy đổi theo Phụ lục - Bảng 1
c) Điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
d) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
e) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3.3. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
3.3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với trình độ đại học: tổng điểm 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển nhân hệ số quy đổi, cộng điểm ưu tiên phải ≥15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.
b) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Phương án xét tuyển;
Thí sinh chọn một trong các phương án sau để xét tuyển:
+ Phương án 1 (sử dụng điểm 6 học kỳ THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm và kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25% tổng điểm;
+ Phương án 2 (sử dụng điểm năm học lớp 12 THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm;
+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.
3.3.2. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào
a) Thang điểm xét tuyển: Thang điểm 30
b) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3) x Kqđ (hệ số quy đổi) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Kqđ - hệ số quy đổi theo Phụ lục - Bảng 1
c) Điểm ưu tiên:
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định d) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
e) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3.4. Xét tuyển từ điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
3.4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 (không sử dụng kết quả các năm trước);
b) Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh nhân hệ số quy đổi, cộng điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm.
3.4.2. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào
a) Thang điểm xét tuyển: Thang điểm 30
b) Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi ĐGNL x Kqđ (hệ số quy đổi) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Kqđ - hệ số quy đổi theo Phụ lục - Bảng 1
c) Điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
d) Xét tuyển từ thí sinh có điểm cao nhất xuống các thí sinh có điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
3.5. Kết hợp điểm thi môn Vẽ mỹ thuật các trường đại học khác để xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
3.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Trường hợp xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định (Nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT). Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
b) Trường hợp xét từ kết quả học tập THPT (học bạ)
- Phương án 1 (sử dụng điểm 6 học kỳ THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm và kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25% tổng điểm;
- Phương án 2 (sử dụng điểm năm học lớp 12 THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm;
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.
3.5.2. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào
a) Thang điểm xét tuyển: Thang điểm 30
b) Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3) x Kqđ (hệ số quy đổi) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Kqđ - hệ số quy đổi theo Phụ lục - Bảng 1
c) Điểm ưu tiên:
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
d) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
e) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường
5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
(Xem phần II mục 3 của Thông tin tuyển sinh này)
5.2. Điểm cộng
(Không áp dụng điểm cộng trong xét tuyển)
5.3. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo
5.4. Các thông tin khác
5.4.1. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc
5.4.2. Đăng ký hồ sơ dự tuyển, xét tuyển
* Đăng ký xét tuyển trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT: Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để đăng ký trực tiếp trên website cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại
địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/
* Đăng ký sơ tuyển, xét tuyển tại Trường:
- Đăng ký hồ sơ dự tuyển trực tuyến và chi tiết các bước đăng ký dự tuyển trên website tại địa chỉ:
http://tuyensinh.muce.edu.vn/
- Nhận hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại Trường hoặc nhận hồ sơ dự tuyển qua đường bưu điện. Địa chỉ nhận và gửi hồ sơ: số 195 Hà Huy Tập, xã Bình Kiến, Tp Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
6.2. Các điều kiện xét tuyển
- Thí sinh đạt các điều kiện dự tuyển và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Xây dựng Miền Trung;
- Số lượng nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Xây dựng Miền Trung không hạn chế;
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Vẽ Mỹ thuật, năm 2025 Trường Đại học Xây dựng Miền Trung không tổ chức thi môn này mà sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật do các trường đại học khác tổ chức trong năm 2025 để xét tuyển theo các đợt tuyển sinh;
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ Tiếng Anh để được miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành, thì điểm quy đổi được sử dụng để đưa vào tổ hợp môn xét tuyển, cụ thể như sau:
(Xem Quy đổi tương đương điểm chứng chỉ Tiếng Anh dùng để xét tuyển đầu vào tại Phụ lục - Bảng 2)
7. Chính sách ưu tiên
7.1. Xét tuyển thẳng: (Xem mục 3.1 thông tin tuyển sinh này)
7.2. Ưu tiên xét tuyển
7.2.1. Đối tượng ưu tiên
Đối tượng ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành, cụ thể:
a) Thí sinh quy định tại các điểm 1, điểm 2 khoản 3.1.1 mục 3.1 dự tuyển vào các ngành
theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
7.2.2. Điểm ưu tiên xét tuyển
Điểm ưu tiên xét tuyển (ưu tiên theo khu vực, ưu tiên theo chế độ chính sách) được cộng vào điểm xét tuyển theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cụ thể:
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
- Thí sinh được hưởng điểm chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp;
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
- Các mức điểm ưu tiên được quy định ở trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
7.2.3. Số lượng ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT;
(Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Lệ phí sơ tuyển tại Trường: 20.000đ/hồ sơ;
Thí sinh nộp trực tiếp khi nộp hồ sơ tại trường hoặc chuyển khoản như sau:
- Tên tài khoản: TRUONG DAI HOC XAY DUNG MIEN TRUNG;
- Số tài khoản: 114000082973;
- Tại ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Phú Yên (Vietinbank Phú Yên);
- Nội dung: họ và tên _ LPXT_ số CCCD.
9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh
- Trường hợp 1: Không tiến hành xét tuyển được do thiên tai, dịch bệnh Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo thông báo của Nhà trường nhưng vì lý do thiên tai, dịch bệnh nên không tiến hành xét tuyển được. Nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh bổ sung để thí sinh thực hiện và giải quyết đảm bảo quyền lợi cho thí sinh.
- Trường hợp 2: Thí sinh trúng tuyển nhưng không thể nhập học được Thí sinh sau khi trúng tuyển vào Trường nhưng không thể nhập học và thí sinh có nguyện vọng bảo lưu kết quả trúng tuyển vào Trường trong năm. Nhà trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể và quyết định thực hiện bảo lưu kết quả trúng tuyển của thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Trường hợp 3: Thí sinh bị sai lệch hồ sơ xét tuyển dẫn đến sai lệch kết quả trúng tuyển
Nếu việc sai lệch hồ sơ xét tuyển do lỗi thí sinh gây ra thì thí sinh tự chịu trách nhiệm theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hiện hành. Tuy nhiên Nhà trường sẽ hỗ trợ cho thí sinh trong khả năng cho phép. Còn trường hợp việc sai lệch do phía Trường gây ra thì Nhà trường sẽ phối hợp các bên liên quan để giải quyết đảm bảo quyền lợi cho thí sinh.
10. Các nội dung khác
10.1. Chính sách học bổng tân sinh viên Thủ khoa đầu vào tuyển sinh
- Đối tượng: Sinh viên trúng tuyển và nhập học tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung trong các đợt tuyển sinh đại học năm 2025.
- Điều kiện và mức cấp học bổng:
+ Sinh viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2025 của tất cả các tổ hợp môn xét tuyển (không tính điểm ưu tiên tuyển sinh) sẽ được cấp học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2025-2026 theo chương trình
đào tạo.
+ Sinh viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm học tập trung học phổ thông (THPT) năm 2025của tất cả các tổ hợp môn xét tuyển (không tính điểm ưu tiên tuyển sinh) sẽ được cấp học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2025-2026 theo chương trình đào tạo.
- Sinh viên đạt thủ khoa được Trường tặng giấy khen.
10.2. Chính sách học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên
Hằng năm quỹ học bổng khuyến khích học tập cho từng học kỳ Nhà trường dành khoảng 8% trên tổng nguồn thu học phí học kỳ đó cho sinh viên, cụ thể chính sách học bổng khuyến khích năm học 2025 - 2026 như sau:
Học bổng
|
Giá trị học bổng khối ngành III
|
Giá trị học bổng khối ngành V
|
Xuất sắc
|
9.165.000 đồng/ suất
|
10.660.000 đồng/ suất
|
Giỏi
|
7.755.000 đồng/ suất
|
9.020.000 đồng/ suất
|
Khá
|
7.050.000 đồng/ suất
|
8.200.000 đồng/ suất
|
10.3. Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy năm 2025 trung bình của 1 sinh viên/ năm
- Khối ngành III: (gồm các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Thương mại điện tử) học phí dự kiến là: 15.900.000 đồng/1 sinh viên/năm;
- Khối ngành V: (gồm các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật ô
tô, Công nghệ thông tin, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) học phí dự kiến là: 18.500.000 đồng/1 sinh viên/năm.