Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025
*******

Xem chi tiết:
Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh thông báo thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.
2. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục - Đào tạo (Mã 301);
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (Mã 402);
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã 100);
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ghi trong học bạ THPT hoặc tương đương (Mã 200);
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
3.1 Quy đổi ngưỡng đầu vào
Trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
3.2 Quy đổi điểm trúng tuyển: Trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển
|
Mã ngành, nhóm ngành
|
Tên ngành, nhóm ngành
|
Chỉ tiêu
|
Phương thức tuyển sinh
|
1.
|
DFA
|
Kinh tế học
|
7310101
|
Kinh tế
(Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Kinh tế-Luật)
|
40
|
Phương thức 1: Mã 301
Phương thức 2: Mã 402 (Q00)
Phương thức 3: Mã 100 (A00; A01; D01; C04)
Phương thức 4: Mã 200 (A00; A01; D01; C04)
|
2.
|
DFA
|
Kinh doanh
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Quản trị Marketing; Quản trị kinh doanh du lịch)
|
300
|
Phương thức 1: Mã 301
Phương thức 2: Mã 402 (Q00)
Phương thức 3: Mã 100 (A00; A01; D01; C04)
Phương thức 4: Mã 200 (A00; A01; D01; C04)
|
3.
|
DFA
|
Kinh doanh
|
7340120
|
Kinh doanh quốc tế
(Chuyên ngành: Thương mại quốc tế)
|
50
|
Phương thức 1: Mã 301
Phương thức 2: Mã 402 (Q00)
Phương thức 3: Mã 100 (A00; A01; D01; C14)
Phương thức 4: Mã 200 (A00; A01; D01; C14)
|
4.
|
DFA
|
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
|
7340201
|
Tài chính-Ngân hàng
(Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp; Thuế; Ngân hàng; Thẩm định giá)
|
200
|
Phương thức 1: Mã 301
Phương thức 2: Mã 402 (Q00)
Phương thức 3: Mã 100 (A00; A01; D01; C14)
Phương thức 4: Mã 200 (A00; A01; D01; C14)
|
5.
|
DFA
|
Kế toán – Kiểm toán
|
7340301
|
Kế toán
(Chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kế toán tin)
|
400
|
Phương thức 1: Mã 301
Phương thức 2: Mã 402 (Q00)
Phương thức 3: Mã 100 (A00; A01; D01; C03)
Phương thức 4: Mã 200 (A00; A01; D01; C03)
|
6.
|
DFA
|
Kế toán – Kiểm toán
|
7340302
|
Kiểm toán
(Chuyên ngành: Kiểm toán)
|
40
|
Phương thức 1: Mã 301
Phương thức 2: Mã 402 (Q00)
Phương thức 3: Mã 100 (A00; A01; D01; C03)
Phương thức 4: Mã 200 (A00; A01; D01; C03)
|
7.
|
DFA
|
Quản trị - Quản lý
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
(Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)
|
30
|
Phương thức 1: Mã 301
Phương thức 2: Mã 402 (Q00)
Phương thức 3: Mã 100 (A00; A01; D01; C04)
Phương thức 4: Mã 200 (A00; A01; D01; C01)
|
Tổng
|
1060
|
|
Danh sách tổ hợp môn xét tuyển
Mã tổ hợp
|
Danh sách môn xét tuyển
|
Q00
|
Toán học và xử lý số liệu, Văn học – Ngôn ngữ, Khoa học (Kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức)
|
A00
|
Toán, Vật Lý, Hóa Học
|
A01
|
Toán, Vật Lý, Tiếng Anh
|
D01
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
C01
|
Ngữ Văn, Toán, Vật Lý
|
C03
|
Ngữ Văn, Toán, Lịch sử
|
C04
|
Ngữ Văn, Toán, Địa Lý
|
C14
|
Ngữ Văn, Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật
|
5. Tổ chức tuyển sinh
Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh tổ chức tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh chung năm 2025 của Bộ Giáo dục và đào tạo, cụ thể dự kiến như sau:
- Phương thức 1: Dự kiến nhận hồ sơ và tổ chức xét tuyển từ ngày 21/5/2025 đến ngày 30/6/2025. Nhà trường thực hiện xét tuyển thẳng và thông báo kết quả cho thí sinh. Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng lên Hệ thống trước ngày 15/7/2025. Thí sinh thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2, 3, 4: Đợt xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và thực hiện xét tuyển bổ sung (nếu còn chỉ tiêu).
6. Chính sách ưu tiên
6.1. Chính sách ưu tiên chung
Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng, cụ thể:
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0.75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0.5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0.25 điểm, Khu vực 2 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2.0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 07 đến 07) là 1.0 điểm;
- Các mức ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số);
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (Khi quy về thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
6.2. Xét tuyển thẳng
Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh xét tuyển thẳng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Học phí: 408.000 đồng/tín chỉ (Khoảng 8.000.000 đồng/học kỳ)
9. Thông tin liên lạc
Phòng Quản lý đào tạo, thị trấn Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên.
Điện thoại: 02213.985.808 - 02213.590.459.
Hotline: 0988.956.594
Website: https://ufba.edu.vn; https://tuyensinh.ufba.edu.vn
