I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
2. Mã tuyển sinh: QST
3. Địa chỉ các trụ sở:
- Trụ sở chính: cơ sở 1 tại 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh;
- Cơ sở 2 tại Khu đô thị Đại học Quốc gia, Phường Đông Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh (Sinh viên chính quy chương trình chuẩn học tại cơ sở Linh Trung, sinh viên chính quy chương trình theo đề án học chủ yếu tại cơ sở Nguyễn Văn Cừ, một số môn thực hành học tại cơ sở Linh Trung).
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://www.hcmus.edu.vn
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: hotline: 1900 9999 78
6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh và thông tin tuyển sinh
- https://tuyensinh.hcmus.edu.vn/
- https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/home.action
7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của trường:
https://hcmus.edu.vn/congkhaigiaoduc/
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển, phạm vi tuyển sinh
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
b) Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc
2. Mô tả phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1:
a) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về việc ban hành quy chế tuyển sinh đại học chính quy ngày 6/6/2022 của Bộ GD&ĐT và Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (thông báo đính kèm) (Mã PTXT 301).
b) Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM theo ngành/nhóm ngành (thông báo đính kèm) (Mã PTXT 303).
c) Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM theo ngành/nhóm ngành (thông báo đính kèm) (Mã PTXT 302).
d) Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh) kết hợp với kết quả học tập THPT chỉ dành cho các chương trình đào tạo theo đề án (chương trình tiên tiến, chương trình tăng cường tiếng Anh) (thông báo đính kèm) (Mã PTXT 410).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo ngành/nhóm ngành (thông báo đính kèm) (Mã PTXT 100).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025 (thông báo đính kèm) (Mã PTXT 401).
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Quy tắc quy đổi tương đương từ điểm học bạ sang điểm THPT 2025 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và ĐHQG-HCM.
- Quy tắc quy đổi tương đương từ điểm ĐGNL của ĐHQG-HCM sang điểm THPT 2025 thực hiện theo hướng dẫn của ĐHQG-HCM.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của phương thức sử dụng kết quả thi THPT 2025 sẽ được thông báo theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các phương thức còn lại sẽ dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng của phương thức sử dụng kết quả thi THPT 2025 để quy đổi tương đương.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Cơ sở 1 tại 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh: Sinh viên chính quy chương trình theo đề án (Chương trình tăng cường tiếng Anh, chương trình tiên tiến) học chủ yếu tại cơ sở này, một số môn thực hành học tại Cơ sở 2 Linh Trung, Thủ Đức;
- Cơ sở 2 tại Khu đô thị Đại học Quốc gia, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức: Sinh viên chính quy chương trình chuẩn học tại cơ sở này
Số TT
|
Mã ngành xét tuyển
|
Tên ngành, nhóm ngành
|
Chỉ tiêu 2025
|
1
|
7420101
|
Sinh học
|
200
|
2
|
7420101_DKD
|
Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
80
|
3
|
7420201
|
Công nghệ Sinh học
|
200
|
4
|
7420201_DKD
|
Công nghệ Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
140
|
5
|
7440102_DKD
|
Vật lý học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
120
|
6
|
7440102_NN
|
Nhóm ngành Vật lý học (CT: 150), Công nghệ Vật lý điện tử và tin học (CT: 60), Công nghệ bán dẫn (CT: 60)
|
270
|
7
|
7440112
|
Hóa học
|
220
|
8
|
7440112_DKD
|
Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
130
|
9
|
7440122
|
Khoa học vật liệu
|
150
|
10
|
7440122_DKD
|
Khoa học Vật liệu (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
50
|
11
|
7440201_NN
|
Nhóm ngành Địa chất học (CT: 40), Kinh tế đất đai (CT: 50)
|
90
|
12
|
7440228
|
Hải dương học
|
50
|
13
|
7440301
|
Khoa học môi trường
|
135
|
14
|
7440301_DKD
|
Khoa học Môi trường (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
60
|
15
|
7460101_NN
|
Nhóm ngành Toán học (Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin)
|
250
|
16
|
7460108_NN
|
Nhóm ngành Khoa học dữ liệu (CT:80), Thống kê (CT:40)
|
120
|
17
|
7480101_TT
|
Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)
|
90
|
18
|
7480107
|
Trí tuệ nhân tạo
|
90
|
19
|
7480201_DKD
|
Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
520
|
20
|
7480201_NN
|
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)
|
480
|
21
|
7510401_DKD
|
Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
125
|
22
|
7510402
|
Công nghệ Vật liệu
|
150
|
23
|
7510406
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
125
|
24
|
7520207
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
140
|
25
|
75202a1
|
Thiết kế vi mạch
|
80
|
26
|
7520207_DKD
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
|
100
|
27
|
7520402
|
Kỹ thuật hạt nhân
|
50
|
28
|
7520403
|
Vật lý y khoa
|
50
|
29
|
7520501
|
Kỹ thuật địa chất
|
30
|
30
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
100
|
31
|
7140103
|
Công nghệ giáo dục
|
60
|
Phương thức xét tuyển và mã tổ hợp cho từng ngành/nhám ngành:
Lưu ý:
- Phương thức 1a) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT sẽ được xét tuyển sớm theo kế hoạch của Bộ GDĐT;
- Các phương thức còn lại khác với Phương thức 1a) trên sẽ xét tuyển chung thời điểm với Phương thức 2 – Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG-HCM
a) Các điều kiện sử dụng trong xét tuyển và ngưỡng đầu vào
- Tất cả thí sinh (bao gồm cả thí sinh được xét tuyển thẳng) phải thực hiện đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trực tuyến, đưa tất cả nguyện vọng xét tuyển (NVXT) trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT và nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống theo quy định của Bộ GDĐT.
- Điểm cộng chỉ được xét và công nhận khi thí sinh gửi minh chứng về cho trường theo đúng thời gian quy định trong thông báo tuyển sinh ứng với từng phương thức xét tuyển để trường thực hiện công tác rà soát. Tất cả trường hợp minh chứng gửi sau thời gian quy định và trường không kịp thời thực hiện rà soát thì sẽ không công nhận điểm cộng cho thí sinh. .
- Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển bắt buộc phải khai thông tin, nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định trong thông báo tuyển sinh ứng với phương thức xét tuyển để trường thực hiện xét tuyển/sơ tuyển/cộng điểm thưởng. Thí sinh khai báo chính xác và chịu trách nhiệm thông tin khai báo của mình.
- Tất cả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (TOEFL iBT hay IELTS) chỉ được quy đổi sang điểm môn tiếng Anh (đối với Phương thức 1d và Phương thức 2) khi thí sinh gửi minh chứng về cho trường theo đúng thời gian quy định của Thông báo tuyển sinh đối với từng phương thức. Tất cả trường hợp minh chứng không thể xác minh sau ngày 30/7/2025 đều không được công nhận do đó thí sinh cần nhanh chóng gửi minh chứng cộng điểm đến trường trong thời gian sớm nhất trước thời hạn ghi trên Thông báo tuyển sinh cho từng phương thức. Đối với Phương thức 2, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (TOEFL iBT hay IELTS) được quy đổi từ mức 4.5 trở lên theo quy định tại mục 5.d) dưới đây.
- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT (Phương thức 1a) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM (Phương thức 1b và 1c), ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học tự nhiên.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh) kết hợp với kết quả học tập THPT chỉ dành cho các chương trình đào tạo theo đề án (chương trình tiên tiến, chương trình tăng cường tiếng Anh), thí sinh cần đạt điểm rèn luyện / hạnh kiểm loại tốt và xếp loại học tập loại giỏi / tốt trong 03 năm lớp 10, 11, 12.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Phương thức 2) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025 (Phương thức 3), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2025, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
- Ngoài ra, đối với thí sinh đăng ký vào Ngành Thiết kế vi mạch, Ngành Công nghệ bán dẫn theo Quy định 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GDĐT về Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ, ngưỡng đảm bảo chất lượng của thí sinh khi đăng ký phải đạt thêm các điều kiện như sau:
• Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1a) thì thí sinh cần có điểm trung bình cộng môn Toán 03 năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên.
• Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1b), 1c), 1d) thì thí sinh cần có điểm trung bình cộng môn Toán 03 năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên trên thang 10 và tổng điểm trung bình 03 môn chọn đăng ký xét tuyển từ 24,0 trở lên trên thang 30 (không quy đổi sang điểm THPT 2025)
• Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2 thì thí sinh cần điểm môn Toán trong tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và tổng điểm 03 môn xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,0 trở lên.
• Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 thì thí sinh cần có điểm trung bình cộng môn Toán 03 năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên trên thang 10 và đạt mức điểm đánh giá năng lực khi quy đổi sang điểm THPT 2025 tương ứng từ 24,0 điểm trở lên theo quy định của ĐHQG-HCM.
b) Điểm cộng Điểm cộng áp dụng cho thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển các phương thức 1b, 1c, 1d, PT2, PT3 được quy định cụ thể tại các thông báo chi tiết của các phương thức tương ứng. Thông tin chung về điểm cộng như sau:
- Môn đoạt giải được cộng điểm (*):
• Thí sinh đoạt giải các môn sau đều được điểm cộng: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Trí tuệ nhân tạo (Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI), Tiếng Anh.
• Riêng thí sinh đoạt giải môn Địa lý thì được cộng điểm vào các ngành/nhóm ngành như sau: Hải dương học, Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai, Kỹ thuật địa chất, Khoa học Môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên môi trường.
- Mức điểm cộng được tính như sau:
TT
|
Thành tích / loại giải
|
Điểm cộng cơ sở/thang 30
|
Điểm số
|
Điểm chữ
|
1
|
• Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia/quốc tế các môn tại điểm b khoản 5 như trên(*).
|
2,00
|
Hai chẵn
|
2
|
• Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành/ ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.
|
2,00
|
Hai chẵn
|
3
|
• Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia/quốc tế các môn tại điểm b khoản 5 như trên(*).
|
1,75
|
Một điểm bảy lăm
|
4
|
• Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành/ ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.
|
1,75
|
Một điểm bảy lăm
|
5
|
• Thí sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ cấp thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì đối với các môn tại điểm b khoản 5 như trên (*).
|
1,50
|
Một điểm rưỡi
|
6
|
• Thí sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ cấp thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải ba đối với các môn tại điểm b khoản 5 như trên (*).
|
1,00
|
Một chẵn
|
7
|
• Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/cấp thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.
|
1,50
|
Một điểm rưỡi
|
8
|
• Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/cấp thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải ba trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.
|
1,00
|
Một chẵn
|
9
|
• Thí sinh đoạt giải Vô địch, nhất, nhì trong cuộc thi lập trình ICPC Trung học Phổ thông Quốc gia / Quốc tế (*).
|
2,00
|
Hai chẵn
|
10
|
• Thí sinh đoạt giải ba, khuyến khích trong cuộc thi lập trình ICPC Trung học Phổ thông Quốc gia / Quốc tế (*).
|
1,75
|
Một điểm bảy lăm
|
11
|
• Thí sinh đạt huy chương Vàng, Bạc trong Kỳ thi Olympic 30/4 có nội dung môn thi các môn tại điểm b khoản 5 như trên (*).
|
1,50
|
Một điểm rưỡi
|
12
|
• Thí sinh đạt huy chương Đồng trong Kỳ thi Olympic 30/4 có nội dung môn thi các môn tại điểm b khoản 5 như trên (*).
|
1,00
|
Một chẵn
|
13
|
• Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường UTXT của ĐHQG (Lưu ý điểm cộng này chỉ dành cho phương thức 1b) UTXT-T và 1c) UTXT của ĐHQGHCM).
|
0,75
|
Không điểm bảy lăm
|
- Bảng quy đổi điểm cộng cơ sở giữa thang điểm 30 và thang điểm 1200:
Điểm cộng cơ sở
|
Thang điểm 30
|
Thang điểm 1200
|
2
|
80
|
1,75
|
70
|
1,5
|
60
|
1,25
|
50
|
1,0
|
40
|
0,75
|
30
|
- Nguyên tắc xét giải để quy ra điểm cộng
• Trường hợp thí sinh thỏa nhiều điều kiện cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất (xem chi tiết trong thông báo tuyển sinh);
• Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa.
• Đối với các giải khoa học kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh sẽ đánh giá nội dung giải thưởng để xác định ngành / nhóm ngành được cộng.
- Công thức tính điểm cộng:
• Đối với thang 30
✓ Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 28 điểm.
✓ Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 28,0 trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm cộng = [(30 – Tổng điểm đạt được của thí sinh ) / 2] * Điểm cộng cơ sở
• Đối với thang 1200
✓ Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 1.120 điểm.
✓ Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 1.120 trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm cộng = [(1200 – Tổng điểm đạt được của thí sinh ) / 80] * Điểm cộng cơ sở
c) Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo (CSĐT tuyển sinh theo nhóm ngành)
- Đối với Nhóm ngành Vật lý học (Vật lý học, Công nghệ vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn): dựa trên điểm trúng tuyển và số lượng thí sinh trúng tuyển vào trường đăng ký vào từ ngành, Trường thực hiện phân ngành ngay sau khi có kết quả trúng tuyển 2025 dựa trên chỉ tiêu quy định , riêng đối với ngành Công nghệ bán dẫn thì sinh viên phải thỏa điều kiện đầu vào ở mục 5a) mới được đăng ký.
- Đối với Nhóm ngành Địa chất (Địa chất, Kinh tế đất đai): sinh viên học hết năm thứ nhất sau đó dựa trên kết quả học tập của sinh viên năm thứ nhất để phân ngành.
- Đối với Nhóm ngành Khoa học dữ liệu (Khoa học dữ liệu, Thống kê) sinh viên học hết năm thứ hai sau đó dựa trên kết quả học tập của sinh viên năm thứ nhất và năm thứ hai để phân ngành.
- Đối với Nhóm ngành Toán học, Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin sinh viên học hết năm thứ nhất, năm thứ hai (có thể thêm học kỳ 1 năm thứ ba) sau đó dựa trên kết quả học tập của sinh viên năm thứ nhất, năm thứ hai (có thể thêm học kỳ 1 năm thứ ba) để phân ngành.
d) Các thông tin khác: cách quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL iBT/ IELTS sang thang 10.
- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (TOEFL iBT hay IELTS) phải còn giá trị sử dụng tối thiểu đến ngày 30/7/2025. - Điểm quy đổi ngoại ngữ được quy định theo bảng dưới đây:
IELTS
|
Điểm ngoại ngữ quy đổi
|
Từ 8.0 đế 9.0
|
10
|
7.5
|
9.5
|
7.0
|
9,25
|
6.5
|
9,0
|
6.0
|
8,75
|
5.5
|
8,5
|
5.0
|
8,25
|
4.5
|
8,0
|
- Cách quy đổi điểm TOEFL iBT sang điểm IELTS được quy định theo bảng sau đây:
TOEFL iBT Score (0–120)
|
IELTS Band (0–9)
|
118 - 120
|
9
|
115 - 117
|
8.5
|
110 - 114
|
8
|
102 - 109
|
7.5
|
94 - 101
|
7
|
79 - 93
|
6.5
|
60 - 78
|
6
|
46 - 59
|
5.5
|
35 - 45
|
5
|
32 - 34
|
4.5
|
6. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm, hình thức; các điều kiện xét tuyển, thi tuyển.
- Phương thức 1:
a) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Thông tư số 08/2022/TTBGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế Tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non và các văn bản liên quan (thông báo đính kèm).
b) Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM theo ngành/nhóm ngành (thông báo đính kèm).
- Điểm xét tuyển đối với diện Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM được tính theo công thức như sau:
Điểm xét tuyển = ĐTBTHM + ĐC + ĐUT
- Trong đó:
• ĐTBTHM: Tổng điểm trung bình cộng năm lớp 10, 11 và 12 của 03 môn trong tổ hợp.
• ĐC: Điểm cộng được quy định tại mục 5.b
• ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT, tương tự như Phương thức 2 - Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
• Điểm trung bình học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 03 môn được trường lựa chọn cho thí sinh là tổ hợp có điểm cao nhất nằm trong các tổ hợp được quy định tại mục 4, Phương thức 2 cho từng ngành / nhóm ngành dựa trên dữ liệu được cung cấp trên cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT.
• Trong trường hợp thí sinh có mức Điểm xét tuyển bằng nhau mà phải lựa chọn, Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào bài luận xét tuyển của thí sinh.
c) Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM theo ngành/nhóm ngành (thông báo đính kèm).
- Điểm xét tuyển đối với diện Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM được tính theo công thức như sau:
Điểm xét tuyển = ĐTBTHM + ĐC + ĐUT
- Trong đó:
• ĐTBTHM: Tổng điểm trung bình cộng năm lớp 10, 11 và 12 của 03 môn trong tổ hợp môn.
• ĐC: Điểm cộng được quy định tại mục 5.b
• ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT, tương tự như Phương thức 2 - Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
• Điểm trung bình học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 03 môn được trường lựa chọn cho thí sinh là tổ hợp có điểm cao nhất nằm trong các tổ hợp được quy định tại mục 4, phương thức 2 cho từng ngành / nhóm ngành dựa trên dữ liệu được cung cấp trên cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT.
• Trong trường hợp thí sinh có mức Điểm xét tuyển bằng nhau mà phải lựa chọn, Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào bài luận xét tuyển của thí sinh. d) Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT chỉ dành cho các chương trình đào tạo theo đề án (tiên tiến, tăng cường tiếng Anh) (thông báo đính kèm).
• Đối với các ngành đào tạo theo chương trình tăng cường tiếng Anh như sau 7420101_DKD, 7420201_DKD, 7440112_ DKD, 7440301_ DKD, 7510401_DKD, 7520207_DKD, 7440102_DKD, 7440122_DKD, thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập tốt trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tới ngày 30/7/2025).
• Đối với ngành 7480201_ DKD Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh), ngành 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến), thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập tốt trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tới ngày 30/7/2025).
- Điểm xét tuyển đối với diện dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT (PTKH) tính theo công thức như sau:
Điểm xét tuyển = ĐTBTHM + ĐC + ĐUT
- Trong đó:
• ĐTBTHM: Tổng điểm của 03 môn trong tổ hợp môn, được quy định như sau: Điểm môn thứ nhất, điểm Tiếng Anh được quy đổi từ chứng chỉ IELTS/ TOEFL iBT theo bảng quy đổi tại mục 5.d, điểm môn thứ 2 là điểm trung bình cộng học tập môn Toán trong 03 năm lớp 10, 11, 12, điểm môn thứ 3 là điểm trung bình cộng học tập trong 03 năm lớp 10, 11, 12 của một môn trong các môn sau: Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học, trường sẽ lựa chọn cho thí sinh tổ hợp Toán – Tiếng Anh – Môn thứ 3 có điểm cao nhất với điều kiện tổ hợp này nằm trong các tổ hợp được quy định tại mục 4, Phương thức 2 tương ứng cho từng ngành / nhóm ngành dựa trên dữ liệu được cung cấp trên cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT hay do thí sinh cung cấp (đối với các thí sinh không có dữ liệu trên hệ thống của Bộ GDĐT).
• ĐC: Điểm cộng được quy định tại mục 5.b
• ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT,
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (xem thông báo đính kèm)
Điểm xét tuyển = ĐXTTHM + ĐC + ĐUT
- Trong đó:
• ĐXTTHM: Điểm của tổ hợp 03 môn kết quả kỳ thi THPT 2025.
• ĐC: Điểm cộng được quy định tại mục 5.b
• ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT,
• ĐC: Điểm cộng được quy định tại mục 5.b
• ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT,
• Điểm của tổ hợp 03 môn kết quả kỳ thi THPT 2025 được trường lựa chọn cho thí sinh là tổ hợp có điểm cao nhất nằm trong các tổ hợp được quy định tại mục 4, Phương thức 2 cho từng ngành / nhóm ngành dựa trên dữ liệu được cung cấp trên cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT. Lưu ý đối với thí sinh có nộp chứng chỉ Ngoại ngữ TOEFL iBT/ IELTS cho Trường thì thí sinh có thêm cơ hội chuyển đổi điểm chứng chỉ thành điểm môn tiếng Anh theo mục 5.d và trường sẽ tự động tính tổ hợp có tổng điểm cao nhất cho thí sinh trong đó có môn tiếng Anh, nếu điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh cao hơn điểm thi THPT 2025 môn tiếng Anh thì điểm quy đổi sẽ được sử dụng để thay thế cho điểm môn tiếng Anh của thí sinh.
• Điểm ưu tiên khu vực đối tượng đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 30) được xác định theo công thức sau:
✓ Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên KVĐT theo quy định của Bộ GDĐT
✓ Trong đó: Tổng điểm đạt được = ĐXTTHM + ĐC
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025 (thông báo đính kèm)
Điểm xét tuyển = ĐĐGNL + ĐC + ĐUT
• ĐĐGNL: Điểm thi đánh giá năng lực của thí sinh do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025.
• ĐC: Điểm cộng được quy định tại mục 5.b
• ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT sau khi chuyển về thang 1200.
• Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 1.200) được xác định theo công thức sau:
✓ Điểm ưu tiên = [(1200 - Tổng điểm đạt được)/300] × Mức điểm ưu tiên KVĐT_ĐGNL
✓ Trong đó: Tổng điểm đạt được = ĐĐGNL + ĐC
✓ Mức điểm ưu tiên KVĐT_ĐGNL được quy đổi theo quy định của ĐHQG-HCM
- Cách xét tuyển : Điểm xét tuyển của tất cả phương thức được quy đổi về điểm THPT thang 30 và được làm tròn 2 chữ số thập phân, xếp thứ tự giảm dần và thực hiện xét chọn thí sinh từ trên xuống đến mức điểm chuẩn tương ứng với chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành, việc quy đổi Điểm xét tuyển và điểm chuẩn tương đương dựa vào Quy tắc tại mục 3.
7. Chính sách ưu tiên
Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Phương thức 1 như trên.
- Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Phương thức 1a) theo Thông tư 08/2022/TTBGDĐT về việc ban hành quy chế tuyển sinh đại học chính quy ngày 6/6/2022 của Bộ GD&ĐT và các văn bản liên quan.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM (Phương thức 1b): Thí sinh phải thỏa tất cả các điều kiện sau:
• Tốt nghiệp THPT năm 2025.
• Là học sinh thuộc nhóm học sinh giỏi nhất của các trường đào tạo chương trình giáo dục trung học phổ thông chính quy có học tập xếp loại tốt 03 năm học lớp 10, 11 và 12 và được Hiệu trưởng giới thiệu (hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền giới thiệu);
• Điểm rèn luyện tốt/hạnh kiểm tốt trong 03 năm lớp 10, 11, 12.
• Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.
• Thực hiện đăng ký hồ sơ trên cổng thông tin ĐHQG-HCM và gửi minh chứng hồ sơ về Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM (Phương thức 1c): Thí sinh phải thỏa tất cả các điều kiện sau:
• Tốt nghiệp THPT 2025.
• Điểm rèn luyện tốt/hạnh kiểm tốt trong 03 năm lớp 10, 11, 12
• Thí sinh thuộc đối tượng là học sinh của các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trên toàn quốc hoặc là học sinh của các trường THPT theo tiêu chí được ĐHQG-HCM quy định năm 2025.
• Đạt kết quả học tập xếp loại tốt 03 năm học lớp 10, 11 và 12; nếu thí sinh đạt kết quả học tập xếp loại khá trong 03 năm lớp 10, 11 và 12 thì phải có thêm 01 trong 03 điều kiện như sau:
i) Thí sinh là thành viên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; (Lưu ý thành viên của Trường tham gia cuộc thi học sinh giỏi hay cuộc thi khoa học kỹ thuật của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương không được tính);
ii) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cấp Tỉnh / Thành phố trực thuộc Trung ương đối với các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh đăng ký, hoặc đạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng trong Kỳ thi Olympic 30/4;
iii) Đoạt giải Vô địch, nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi ICPC Trung học Phổ thông quốc gia.
Môn thi trong kỳ thi chọn học sinh giỏi hay môn thi của kỳ thi Olympic 30/4 nói trên là các môn Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Trí tuệ nhân tạo (Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI), Tiếng Anh. Riêng đối các ngành / nhóm ngành sau: Hải dương học, Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai, Kỹ thuật địa chất, Khoa học Môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên môi trường sẽ xét thêm môn thi Địa lý. Đối với cuộc thi khoa học kỹ thuật, nội dung đề tài tham dự cuộc thi của thí sinh phải phù hợp ngành / nhóm ngành đăng ký xét tuyển hoặc nội dung liên quan các môn thi trên.
• Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.
8. Lệ phí tuyển sinh
Phương thức 1a:
- Lệ phí xét tuyển : 25.000 đồng/01 nguyện vọng.
- Lệ phí này phục vụ cho các công tác liên quan đến tổ chức cho thí sinh đăng ký, nộp hồ sơ, thực hiện xét tuyển và cập nhật thông tin trúng tuyển lên Bộ GDDT (lệ phí này không phải là lệ phí đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo quy định của Bộ GDĐT).
Các phương thức còn lại:
- Lệ phí rà soát hồ sơ: 25.000 đồng/01 thí sinh.
- Lệ phí này phục vụ cho các công tác liên quan đến tổ chức cho thí sinh đăng ký, nộp hồ sơ, thực hiện rà soát các điều kiện sơ tuyển, điều kiện phụ trong tuyển sinh trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống chung của Bộ GDĐT (lệ phí này không phải là lệ phí đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo quy định của Bộ GDĐT).
9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh (Giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh)
a) Trường hợp phương thức xét tuyển không thể tiến hành vì lý do bất khả kháng
- Trường hợp vì lý do khách quan như thiên tai / dịch bệnh, Trường Đại học KHTN không thể tổ chức phương thức xét tuyển theo thông báo mà thí sinh đã đăng ký. Trường sẽ cho thí sinh đã đăng ký xét tuyển bằng phương thức mà Trường không thể tổ chức, chuyển sang hình thức xét tuyển khác của phương thức xét tuyển bổ sung với chỉ tiêu tương đương với chỉ tiêu của phương thức không được tổ chức.
b) Trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không thể nhập học vì lý do bất khả kháng
- Trường hợp vì lý do khách quan như thiên tai / dịch bệnh, thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường nhưng không thể nhập học và thí sinh có nguyện vọng bảo lưu kết quả trúng tuyển đại học tại trường năm 2025, Trường ĐH KHTN sẽ xem xét các trường hợp cụ thể và quyết định việc thực hiện bảo lưu kết quả trúng tuyển cho thí sinh theo quy định của Bộ GDĐT.
c) Trường hợp thí sinh bị sai lệch hồ sơ dẫn đến ảnh hưởng kết quả trúng tuyển
- Nếu việc sai lệch hồ sơ do lỗi thí sinh gây ra thì thí sinh tự chịu trách nhiệm theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, tuy nhiên Trường sẽ hỗ trợ cho thí sinh trong khả năng cho phép. Trong trường hợp việc sai lệch do phía Trường gây ra thì Trường sẽ phối hợp các bên liên quan để giải quyết nhằm đảm bảo quyền lợi cho thí sinh.
10. Các nội dung khác
a) Học bổng
Thí sinh trúng tuyển vào Trường được xét cấp các suất học bổng toàn phần (cấp năm đầu tiên và có điều kiện duy trì ở mỗi học kỳ tiếp theo) đối với thí sinh đạt thành tích cao trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật, Kỳ thi Olympic, Kỳ thi học sinh giỏi các môn học Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học (giải nhất cấp quốc gia; huy chương Vàng, Bạc, Đồng cấp quốc tế) và các thí sinh có điểm cao nhất (không bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ xét tuyển; Các suất học bổng từ 50 - 100% học phí năm đầu tiên dành cho Thí sinh trúng tuyển các ngành phục vụ mục tiêu phát triển bền vững và chiến lược quốc gia (gồm các ngành Địa chất học, Hải dương học, Khoa học Môi trường chương trình đại trà, Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật Địa chất, Kỹ thuật Hạt nhân) và nhiều loại học bổng khác dành cho tân sinh viên. Ngoài ra sinh viên của Trường sẽ được xét cấp học bổng khuyến khích học tập trong từng học kỳ dựa vào kết quả học tập theo quy định của Nhà nước với giá trị 100%, 110% và 120% học phí trong kỳ; các loại học bổng tài trợ do cựu SV Trường, đơn vị đối tác của Trường cấp và các hình thức hỗ trợ tài chính khác.
THÔNG BÁO VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2025