Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN – ĐHQG TP.HCM
Ký hiệu: QSX
Địa chỉ: số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1.
Điện thoại: 028.38293828 - số nội bộ 199
Website: www.hcmussh.edu.vn
1.Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
2.Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3.Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 60 - 65%
- Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực SAT của ĐHQG-HCM 15 -20% cho tất cả các ngành.
- Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tối đa 5%) và theo Quy định riêng của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (tối đa 15%)
4.Ngành tuyển sinh, Chỉ tiêu tuyển sinh, Tổ hợp xét tuyển:
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Ghi chú
|
Văn học
|
7229030
|
- NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý
|
120
|
|
- NGỮ VĂN, Toán, tiếng Anh
|
|
- NGỮ VĂN, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
- NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý
|
80
|
|
- NGỮ VĂN, Toán, tiếng Anh
|
|
- NGỮ VĂN, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Báo chí
|
7320101
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
130
|
Hệ Chất lượng cao
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
Lịch sử
|
7229010
|
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý
|
115
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, tiếng Anh
|
|
Nhân học
|
7310302
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
60
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Triết học
|
7229001
|
- Toán, Vật lý, tiếng Anh
|
85
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Địa lý học
|
7310501
|
- Toán, Vật lý, tiếng Anh
|
105
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÝ
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, ĐỊA LÝ, tiếng Anh
|
|
Xã hội học
|
7310301
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
|
145
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
Thông tin – Thư viện
|
7320201
|
- Toán, Vật lý, tiếng Anh
|
95
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
|
Đông phương học
|
7310608
|
-Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
140
|
|
-Ngữ văn, Toán, tiếng Trung
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Giáo dục học
|
7140101
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
115
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Toán, Vật lý
|
|
- Toán, Sinh vật, Hóa học
|
|
Lưu trữ học
|
7320303
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
80
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Văn hóa học
|
7229040
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
70
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
80
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Tâm lý học
|
7310401
|
- Toán, Hóa học, Sinh học
|
100
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Đô thị học
|
7580112
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
|
80
|
|
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Du lịch
|
7810101
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
120
|
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Nhật Bản học
|
7310613
|
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
120
|
Hệ Chất lượng cao
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG NHẬT
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
Hàn Quốc học
|
7310614
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
120
|
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
270
|
Hệ Chất lượng cao
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
65
|
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA
|
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
85
|
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP
|
|
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
130
|
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG
|
|
Ngôn ngữ Đức
|
7220205
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
80
|
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ĐỨC
|
|
Quan hệ Quốc tế
|
7310206
|
- Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
|
160
|
Hệ Chất lượng cao
|
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
|
7220206
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
50
|
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP
|
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ĐỨC
|
|
Ngôn ngữ Italia
|
7220208
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
|
50
|
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP
|
|
- Ngữ văn, Toán, TIẾNG ĐỨC
|
|
* Môn ghi chữ in HOA, tô đậm là môn chính, nhân hệ số 2
* Hệ chất lượng cao: sau khi trúng tuyển vào Trường, sinh viên có thể học hệ đại trà hoặc đăng ký học hệ chất lượng cao (Khoa sẽ thông báo cụ thể)
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có điểm trung bình tổng cộng 3 năm (lớp 10,11 và 12) đạt từ 6.5 trở lên.
- Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường: XEM TẠI ĐÂY
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT Quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
* Cách tính nhân hệ số hai:
Điểm xét tuyển= ((((tổng điểm ba môn thi sau khi nhân đôi môn chính) x 3 ÷ 4) làm tròn 2 chữ số thập phân) + Điểm ưu tiên không quy đổi)
Ví dụ: Thí sinh A có điểm thi môn Toán 6.75, môn Ngữ văn 6.75, môn Tiếng Anh 7.5, điểm ưu tiên là 0.
Điểm xét tuyển = ((điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Tiếng Anh x 2)) X 3 ÷ 4) + 0
Điểm xét tuyển = ((6.75 + 6.75 + (7.5 X 2)) x 3 ÷ 4) + 0
Điểm xét tuyển = 21.38
6. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Theo quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM:
+ Học sinh giỏi đã tốt nghiệp THPT năm 2018 từ các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước;
+ Học sinh các trường THPT thuộc nhóm trường có điểm trung bình thi THPTQG cao nhất năm 2016, 2017.
Các thông tin thêm, vui lòng liên hệ Phòng Truyền thông và Tổ chức sự kiện
- Phòng A107, SỐ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1
- Điện thoại: 028.38293828 - số nội bộ 199
- Di động: + 0868 223 237 (Viettel) + 0126.772.7722 (Mobifone)
- Website: www.oce.hcmussh.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
HỆ ĐÀO TẠO CỬ NHÂN CHẤT LƯỢNG CAO TRƯỜNG ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM
Ngành: Báo chí, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Nhật Bản học
* Giới thiệu chung vể chương trình đào tạo chất lượng cao
Chương trình đào tạo Cử nhân Chất lượng cao theo học phí tương ứng (CLC) là chương trình trọng điểm của trường ĐHKHXH&NV và ĐHQG TP.HCM, trong chiến lược phát triển và nâng cao Chất lượng giáo dục đại học đạt chuẩn khu vực và quốc tế.
Sinh viên hệ đào tạo CLC được học tập theo chương trình đào tạo chất lượng cao và sử dụng cơ sở vật chất riêng của hệ đào tạo này theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Sinh viên sau khi trúng tuyển, nhập học sẽ đăng ký học chương trình chất lượng cao.
* Mục tiêu đào tạo:
Sinh viên hệ CLC khi tốt nghiệp ngoài các chuẩn về kiến thức, kỹ năng, thái độ của ngành đã học, còn đạt chuẩn ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của ngành nghề.
Sinh viên tốt nghiệp hệ CLC có thể theo học tiếp tục bậc học cao học và nghiên cứu sinh (Cả đào tạo trong nước và nước ngoài).
* Vì sao nên lựa chọn chương trình đào tạo chất lượng cao?
1. Chương trình đào tạo đã được kiểm định AUN-QA (3/4 khoa)
2. Chương trình đào tạo cập nhật hiện đại theo hướng thực hành, với sự tư vấn từ các đối tác quốc tế.
3. Đội ngũ giảng dạy là các giảng viên có uy tín trong và ngoài nước.
4. Sinh viên được tư vấn học tập định kì bởi đội ngũ cố vấn học tập có kinh nghiệm.
5. Học tại cơ sở 1 (10-12 Đinh Tiên Hoàng, quận 1, TP.HCM).
6. Lớp học tổ chức quy mô nhỏ (20 - 25 sinh viên/lớp). Môi trường học tập thân thiện, hiện đại.
7. Phòng học đáp ứng các yêu cầu dạy học đa phương tiện, lắp đặt sẵn các trang thiết bị dạy học hiện đại.
8. 10% quỹ học phí được dành để cấp học bổng cho các sinh viên có thành tích học tập, nghiên cứu khoa học, và hoạt động phong trào xuất sắc theo quy định của nhà trường.
9. Sinh viên được khuyến khích tham gia nghiên cứu khoa học và được hỗ trợ kinh phí theo quy định của nhà trường.
10. Sinh viên được tạo điều kiện tham gia nhiều chương trình trao đổi sinh viên và giao lưu quốc tế.
* Điều kiện tham dự chương trình:
Sinh viên trúng tuyển vào hệ chính quy năm 2017 các khoa có mở hệ đào tạo Chất lượng cao.
* Các chương trình đào tạo hệ Chất lượng cao:
Ngành
|
Mã ngành
|
Ngôn ngữ giảng dạy
|
Báo chí
|
7320101
|
Tăng cường tiếng Anh
|
Quan hệ quốc tế
|
7220201
|
Song ngữ Anh - Việt
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
Tiếng Anh
|
* Học phí: 33.000.000 đồng/năm (không tăng học phí trong 4 năm học)
- Xem thêm: ĐIÊM CHUẨN NĂM 2017