THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI.
2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: DCN.
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Số 298, Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://haui.edu.vn
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243.7655121; Hotline: 0383371290; 0834560255.
6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh:
https://tuyensinh.haui.edu.vn/dai-hoc/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc
7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo:
https://www.haui.edu.vn/vn/ba-cong-khai
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.
2. Mô tả phương thức tuyển sinh
2.1. Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tuyển thẳng đối với thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường thống nhất với các trường Dự bị đại học về chỉ tiêu theo quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học. Học sinh hoàn thành dự bị đại học khi đăng ký xét tuyển thẳng vào các mã ngành/chương trình đào tạo Công nghệ đa phương tiện, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Hóa dược phải có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 điểm trở lên (tổ hợp xét tuyển được áp dụng chung theo danh mục tổ hợp xét tuyển quy định cho mã ngành/chương trình đào tạo ở Phương thức 2).
- Danh mục ngành/chương trình đào tạo, môn thi học sinh giỏi/lĩnh vực đoạt giải được xét tuyển thẳng
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành/ chương trình đào tạo
|
Môn thi học sinh giỏi/ Lĩnh vực học sinh đoạt giải
|
1
|
7210404
|
Thiết kế thời trang
|
Ngữ Văn; Tiếng Anh; Thời trang và nghệ thuật sáng tạo
|
2
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn
|
3
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
4
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
5
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
6
|
7229020
|
Ngôn ngữ học
|
Ngữ văn; Tiếng Anh
|
7
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh
|
8
|
7310612
|
Trung Quốc học
|
Ngữ văn; Tiếng Anh; Tiếng Trung
|
9
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh
|
10
|
7340115
|
Marketing
|
11
|
73401012
|
Phân tích dữ liệu kinh doanh
|
12
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
13
|
7340301
|
Kế toán
|
14
|
7340301TA
|
Kế toán (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
15
|
7340302
|
Kiểm toán
|
16
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
17
|
7340406
|
Quản trị văn phòng
|
18
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông
|
19
|
7480101TA
|
Khoa học máy tính (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
20
|
7480102
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
21
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
22
|
7480104
|
Hệ thống thông tin
|
23
|
7480108
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
24
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
25
|
74802012
|
Công nghệ đa phương tiện
|
26
|
74802021
|
An toàn thông tin
|
27
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
|
28
|
7510201TA
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
29
|
75102012
|
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
|
30
|
75102013
|
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
|
31
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
|
32
|
75102032
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
33
|
75102033
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
|
34
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Vận tải và logistic
|
35
|
7510205TA
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
36
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
|
37
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
38
|
7510301TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
39
|
75190071
|
Năng lượng tái tạo
|
40
|
7510302
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
|
41
|
7510302TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
42
|
75103021
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
|
43
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
44
|
75103031
|
Kỹ thuật sản xuất thông minh
|
45
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
Toán; Hóa học; Sinh học; Kỹ thuật môi trường; Công nghệ hóa nghiệm
|
46
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
47
|
7510605
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh
|
48
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
|
49
|
7520118
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
|
50
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
Toán; Hóa học; Sinh học
|
51
|
7540203
|
Công nghệ vật liệu dệt, may
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh; Thời trang và nghệ thuật sáng tạo
|
52
|
7540204
|
Công nghệ dệt, may
|
53
|
7720203
|
Hóa dược
|
Toán; Hóa học; Sinh học
|
54
|
7810101
|
Du lịch
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh; Lịch sử; Địa lý; Dịch vụ cá nhân và xã hội
|
55
|
7810101TA
|
Du lịch (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
56
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
57
|
7810103TA
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
58
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
59
|
7810201TA
|
Quản trị khách sạn (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
60
|
7810202
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
61
|
7810202TA
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
2.2. Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở bậc THPT.
a) Đối tượng dự tuyển: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn văn hóa cấp THPT hoặc có chứng chỉ quốc tế và được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.
b) Điều kiện đăng ký dự tuyển: Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển). Riêng đối với thí sinh xét tuyển vào mã chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) cần có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến thời điểm kết thúc đợt đăng ký xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
c) Danh mục mã ngành/chương trình đào tạo, môn thi học sinh giỏi/chứng chỉ quốc tế, tổ hợp môn học bậc trung học phổ thông, tiêu chí phụ dùng để xét tuyển:
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành/ chương trình đào tạo
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Môn thi đoạt giải cấp tỉnh/ thành phố
|
Chứng chỉ quốc tế
|
1
|
7210404
|
Thiết kế thời trang
|
D01, D14
|
Ngữ Văn; Tiếng Anh
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
2
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
D01
|
Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn
|
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50; TOPIK từ cấp độ 3 trở lên; HSK từ cấp độ 3 trở lên; JLPT từ cấp độ N4 trở lên
|
3
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
D01, D04
|
4
|
7220204LK
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)
|
D01, D04
|
Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50; TOPIK từ cấp độ 4 trở lên; HSK từ cấp độ 4 trở lên; JLPT từ cấp độ N3 trở lên
|
5
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
D01, D06
|
Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50;TOPIK từ cấp độ 3 trở lên; HSK từ cấp độ 3 trở lên; JLPT từ cấp độ N4 trở lên
|
6
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
D01, DD2
|
7
|
7229020
|
Ngôn ngữ học
|
D01, D14
|
Ngữ văn; Tiếng Anh
|
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
8
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
A01, D01, X25
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
9
|
7310612
|
Trung Quốc học
|
D01, D04
|
Tiếng Anh; Tiếng Trung;
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50; HSK từ cấp độ 3 trở lên
|
10
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A01, D01, X25
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
11
|
73401012
|
Phân tích dữ liệu kinh doanh
|
12
|
7340115
|
Marketing
|
13
|
7340201
|
Tài chính – Ngân hàng
|
14
|
7340301
|
Kế toán
|
15
|
7340301TA
|
Kế toán (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
16
|
7340302
|
Kiểm toán
|
17
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
18
|
7340406
|
Quản trị văn phòng
|
19
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
A00, A01,
X06,
X07
|
Toán; Vật lý; Tin học
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
20
|
7480101TA
|
Khoa học máy tính (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
21
|
7480102
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
22
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
23
|
7480104
|
Hệ thống thông tin
|
24
|
7480108
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
25
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
26
|
74802012
|
Công nghệ đa phương tiện
|
27
|
74802021
|
An toàn thông tin
|
28
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
A00, A01, X06, X07
|
Toán; Vật lý
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
29
|
7510201TA
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
30
|
75102012
|
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
|
31
|
75102013
|
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
|
32
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
33
|
75102032
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
34
|
75102033
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
|
35
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
36
|
7510205TA
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
37
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
38
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
39
|
7510301TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
40
|
75190071
|
Năng lượng tái tạo
|
41
|
7510302
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
|
42
|
7510302TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
43
|
75103021
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
|
44
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
45
|
75103031
|
Kỹ thuật sản xuất thông minh
|
46
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
A00, B00, C02, D07
|
Toán; Hóa học; Sinh học
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
47
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
A00, B00, C02, D07
|
Toán; Hóa học; Sinh học
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
48
|
7510605
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
A01, D01, X25
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
49
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
A00, A01, X06, X07
|
Toán; Vật lý
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
50
|
7520118
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
A00, A01, X06, X07
|
Toán; Vật lý
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
51
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
A00, B00, C02, D07
|
Toán; Hóa học; Sinh học
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
52
|
7540203
|
Công nghệ vật liệu dệt, may
|
A01, D01, X27
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
53
|
7540204
|
Công nghệ dệt, may
|
A01, D01, X27
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
54
|
7720203
|
Hóa dược
|
A00, B00, C02, D07
|
Toán; Hóa học; Sinh học
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
55
|
7810101
|
Du lịch
|
D01, D14, D15
D01, D14, D15
|
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh; Lịch sử; Địa lý
Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh; Lịch sử; Địa lý
|
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
|
56
|
7810101TA
|
Du lịch (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
57
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
58
|
7810103TA
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
59
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
60
|
7810201TA
|
Quản trị khách sạn (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
61
|
7810202
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
62
|
7810202TA
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
* Tiêu chí phụ: Thứ tự nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Bảng quy đổi giải học sinh giỏi cấp tỉnh/điểm chứng chỉ quốc tế sang thang điểm 10:
Ngoại ngữ Tiếng Anh
|
Ngoại ngữ khác
|
Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế
|
Giải HSG cấp tỉnh/Thành phố
|
Tiếng Anh IELTS
|
Tiếng Anh TOEFL iBT
|
Điểm quy đổi
|
Tiếng Trung
HSK
|
Tiếng Nhật JLPT
|
Tiếng Hàn
TOPIK
|
Điểm quy đổi
|
SAT
|
Điểm quy đổi
|
Giải
|
Điểm quy đổi
|
5.5
|
50-60
|
9,00
|
HSK 3
|
N4
|
TOPIK 3
|
9,00
|
1000-1100
|
9,00
|
Ba
|
9,00
|
6.0
|
61-70
|
9,50
|
HSK 4
|
N3
|
TOPIK 4
|
9,50
|
1101-1200
|
9,50
|
Nhì
|
9,50
|
6.5-9.0
|
71-120
|
10
|
HSK 5
HSK 6
|
N2
N1
|
TOPIK 5
TOPIK 6
|
10
|
1201-1600
|
10
|
Nhất
|
10
|
e) Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = ĐKQHT * 2 + ĐQĐCC + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ ĐKQHT: Điểm quy đổi từ kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10, Nhà trường công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ ĐQĐCC: Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế hoặc giải học sinh giỏi thí sinh đoạt được theo Bảng quy đổi giải học sinh giỏi cấp tỉnh/điểm chứng chỉ quốc tế sang thang điểm 10.
+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.
- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
2.3. Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025
a) Danh mục mã ngành/chương trình đào tạo, tổ hợp môn thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tiêu chí phụ dùng để xét tuyển:
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành/ chương trình đào tạo
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
7210404
|
Thiết kế thời trang
|
D01, D14
|
2
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
D01
|
3
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
D01, D04
|
4
|
7220204LK
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)
|
D01, D04
|
5
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
D01, D06
|
6
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
D01, DD2
|
7
|
7229020
|
Ngôn ngữ học
|
D01, D14
|
8
|
7310612
|
Trung Quốc học
|
D01, D04
|
9
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
A01, D01, X25
|
10
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A01, D01, X25
|
11
|
73401012
|
Phân tích dữ liệu kinh doanh
|
A01, D01, X25
|
12
|
7340115
|
Marketing
|
A01, D01, X25
|
13
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
A01, D01, X25
|
14
|
7340301
|
Kế toán
|
A01, D01, X25
|
15
|
7340301TA
|
Kế toán (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A01, D01, X25
|
16
|
7340302
|
Kiểm toán
|
A01, D01, X25
|
17
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
A01, D01, X25
|
18
|
7340406
|
Quản trị văn phòng
|
A01, D01, X25
|
19
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
A00, A01, X06, X07
|
20
|
7480101TA
|
Khoa học máy tính (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
21
|
7480102
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
A00, A01, X06, X07
|
22
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
A00, A01, X06, X07
|
23
|
7480104
|
Hệ thống thông tin
|
A00, A01, X06, X07
|
24
|
7480108
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
A00, A01, X06, X07
|
25
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00, A01, X06, X07
|
26
|
74802012
|
Công nghệ đa phương tiện
|
A00, A01, X06, X07
|
27
|
74802021
|
An toàn thông tin
|
A00, A01, X06, X07
|
28
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
A00, A01, X06, X07
|
29
|
7510201TA
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
30
|
75102012
|
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
|
A00, A01, X06, X07
|
31
|
75102013
|
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
|
A00, A01, X06, X07
|
32
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
A00, A01, X06, X07
|
33
|
75102032
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
A00, A01, X06, X07
|
34
|
75102033
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
|
A00, A01, X06, X07
|
35
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
A00, A01, X06, X07
|
36
|
7510205TA
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
37
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
A00, A01, X06, X07
|
38
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
A00, A01, X06, X07
|
39
|
7510301TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
40
|
75190071
|
Năng lượng tái tạo
|
A00, A01, X06, X07
|
41
|
7510302
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
A00, A01, X06, X07
|
42
|
7510302TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
43
|
75103021
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
|
A00, A01, X06, X07
|
44
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
A00, A01, X06, X07
|
45
|
75103031
|
Kỹ thuật sản xuất thông minh
|
A00, A01, X06, X07
|
46
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
A00, B00, C02, D07
|
47
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
A00, B00, C02, D07
|
48
|
7510605
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
A01, D01, X25
|
49
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
A00, A01, X06, X07
|
50
|
7520118
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
A00, A01, X06, X07
|
51
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
A00, B00, C02, D07
|
52
|
7540203
|
Công nghệ vật liệu dệt, may
|
A01, D01, X27
|
53
|
7540204
|
Công nghệ dệt, may
|
A01, D01, X27
|
54
|
7720203
|
Hóa dược
|
A00, B00, C02, D07
|
55
|
7810101
|
Du lịch
|
D01, D14, D15
|
56
|
7810101TA
|
Du lịch (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
D01, D14, D15
|
57
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
D01, D14, D15
|
58
|
7810103TA
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
D01, D14, D15
|
59
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
D01, D14, D15
|
60
|
7810201TA
|
Quản trị khách sạn (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
D01, D14, D15
|
61
|
7810202
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
D01, D14, D15
|
62
|
7810202TA
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
D01, D14, D15
|
* Tiêu chí phụ: Thứ tự nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT)
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: M1, M2, M3 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển.
Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.
- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
2.4. Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
a) Đối tượng dự tuyển: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức và được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.
b) Điều kiện đăng ký dự tuyển: Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học theo tổ hợp xét điều kiện dự tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên và có tổng điểm của toàn bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75 điểm trở lên.
c) Danh mục mã ngành/chương trình đào tạo, tổ hợp xét điều kiện dự tuyển và tiêu chí phụ dùng để xét tuyển:
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành/ chương trình đào tạo
|
Tổ hợp xét điều kiện dự tuyển
|
1
|
7229020
|
Ngôn ngữ học
|
D01, D14
|
2
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
A01, D01, X25
|
3
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A01, D01, X25
|
4
|
73401012
|
Phân tích dữ liệu kinh doanh
|
A01, D01, X25
|
5
|
7340115
|
Marketing
|
A01, D01, X25
|
6
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
A01, D01, X25
|
7
|
7340301
|
Kế toán
|
A01, D01, X25
|
8
|
7340301TA
|
Kế toán (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A01, D01, X25
|
9
|
7340302
|
Kiểm toán
|
A01, D01, X25
|
10
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
A01, D01, X25
|
11
|
7340406
|
Quản trị văn phòng
|
A01, D01, X25
|
12
|
7510605
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
A01, D01, X25
|
13
|
7540203
|
Công nghệ vật liệu dệt, may
|
A01, D01, X27
|
14
|
7540204
|
Công nghệ dệt, may
|
A01, D01, X27
|
15
|
7810101
|
Du lịch
|
D01, D14, D15
|
16
|
7810101TA
|
Du lịch (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
D01, D14, D15
|
17
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
D01, D14, D15
|
18
|
7810103TA
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
D01, D14, D15
|
19
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
D01, D14, D15
|
20
|
7810201TA
|
Quản trị khách sạn (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
D01, D14, D15
|
21
|
7810202
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
D01, D14, D15
|
22
|
7810202TA
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
D01, D14, D15
|
* Tiêu chí phụ: Thứ tự nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = ĐQĐNL + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ ĐQĐNL: Điểm quy đổi từ tổng điểm của bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức sang thang điểm 30, Nhà trường công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.
2.5. Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
a) Đối tượng dự tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức và được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.
b) Điều kiện đăng ký dự tuyển: Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học trong tổ hợp xét điều kiện dự tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên và có tổng điểm bài thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức đạt từ 50 điểm trở lên.
c) Danh mục mã ngành/chương trình đào tạo, tổ hợp xét điều kiện dự tuyển và tiêu chí phụ dùng để xét tuyển:
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành/ chương trình đào tạo
|
Tổ hợp xét điều kiện dự tuyển
|
1
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
A00, A01, X06, X07
|
2
|
7480101TA
|
Khoa học máy tính (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
3
|
7480102
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
A00, A01, X06, X07
|
4
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
A00, A01, X06, X07
|
5
|
7480104
|
Hệ thống thông tin
|
A00, A01, X06, X07
|
6
|
7480108
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
A00, A01, X06, X07
|
7
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00, A01, X06, X07
|
8
|
74802012
|
Công nghệ đa phương tiện
|
A00, A01, X06, X07
|
9
|
74802021
|
An toàn thông tin
|
A00, A01, X06, X07
|
10
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
A00, A01, X06, X07
|
11
|
7510201TA
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
12
|
75102012
|
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
|
A00, A01, X06, X07
|
13
|
75102013
|
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
|
A00, A01, X06, X07
|
14
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
A00, A01, X06, X07
|
15
|
75102032
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
A00, A01, X06, X07
|
16
|
75102033
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
|
A00, A01, X06, X07
|
17
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
A00, A01, X06, X07
|
18
|
7510205TA
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
19
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
A00, A01, X06, X07
|
20
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
A00, A01, X06, X07
|
21
|
7510301TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
22
|
75190071
|
Năng lượng tái tạo
|
A00, A01, X06, X07
|
23
|
7510302
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
A00, A01, X06, X07
|
24
|
7510302TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng Tiếng Anh)
|
A00, A01, X06, X07
|
25
|
75103021
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
|
A00, A01, X06, X07
|
26
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
A00, A01, X06, X07
|
27
|
75103031
|
Kỹ thuật sản xuất thông minh
|
A00, A01, X06, X07
|
28
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
A00, B00, C02, D07
|
29
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
A00, B00, C02, D07
|
30
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
A00, A01, X06, X07
|
31
|
7520118
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
A00, A01, X06, X07
|
32
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
A00, B00, C02, D07
|
33
|
7720203
|
Hóa dược
|
A00, B00, C02, D07
|
* Tiêu chí phụ: Thứ tự nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = ĐQĐTD + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ ĐQĐTD: Điểm quy đổi tổng điểm bài thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức sang thang điểm 30, Nhà trường công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
3.1. Quy đổi ngưỡng đầu vào
Đối với phương thức 3, Nhà trường công bố điểm ngưỡng đầu vào sau khi có kết quả quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với các phương thức 2, 4, 5 ngưỡng đầu vào là điều kiện đăng ký dự tuyển theo từng phương thức được quy định tại mục 1.2.
3.2. Quy đổi điểm trúng tuyển
Điểm trúng tuyển được quy đổi về thang điểm 30, Nhà trường công bố quy tắc quy đổi tương đương sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành/ chương trình đào tạo xét tuyển
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
1
|
7210404
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
Thiết kế thời trang
|
60
|
2
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
200
|
3
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
100
|
4
|
7220204LK
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (LK2+2 với ĐHKHKT Quảng Tây)
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
30
|
5
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
70
|
6
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
70
|
7
|
7229020
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
Ngôn ngữ học
|
50
|
8
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
60
|
9
|
7310612
|
Trung Quốc học
|
7310612
|
Trung Quốc học
|
50
|
10
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
300
|
11
|
73401012
|
Phân tích dữ liệu kinh doanh
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
120
|
12
|
7340115
|
Marketing
|
7340115
|
Marketing
|
120
|
13
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
180
|
14
|
7340301
|
Kế toán
|
7340301
|
Kế toán
|
600
|
15
|
7340301TA
|
Kế toán (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7340301
|
Kế toán
|
40
|
16
|
7340302
|
Kiểm toán
|
7340302
|
Kiểm toán
|
120
|
17
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
120
|
18
|
7340406
|
Quản trị văn phòng
|
7340406
|
Quản trị văn phòng
|
120
|
19
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
120
|
20
|
7480101TA
|
Khoa học máy tính (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
40
|
21
|
7480102
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
7480102
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
70
|
22
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
240
|
23
|
7480104
|
Hệ thống thông tin
|
7480104
|
Hệ thống thông tin
|
120
|
24
|
7480108
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
7480108
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
140
|
25
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
360
|
26
|
74802012
|
Công nghệ đa phương tiện
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
60
|
27
|
74802021
|
An toàn thông tin
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
40
|
28
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
360
|
29
|
7510201TA
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
40
|
30
|
75102012
|
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
60
|
31
|
75102013
|
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
60
|
32
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
300
|
33
|
75102032
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
60
|
34
|
75102033
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
60
|
35
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
360
|
36
|
7510205TA
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
40
|
37
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
120
|
38
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
420
|
39
|
7510301TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
40
|
40
|
75190071
|
Năng lượng tái tạo
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
60
|
41
|
7510302
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7510302
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
480
|
42
|
7510302TA
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7510302
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
40
|
43
|
75103021
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
|
7510302
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
60
|
44
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
300
|
45
|
75103031
|
Kỹ thuật sản xuất thông minh
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
60
|
46
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
210
|
47
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
50
|
48
|
7510605
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
60
|
49
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
60
|
50
|
7520118
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
7520118
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
60
|
51
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
120
|
52
|
7540203
|
Công nghệ vật liệu dệt, may
|
7540203
|
Công nghệ vật liệu dệt, may
|
50
|
53
|
7540204
|
Công nghệ dệt, may
|
7540204
|
Công nghệ dệt, may
|
180
|
54
|
7720203
|
Hóa dược
|
7720203
|
Hóa dược
|
60
|
55
|
7810101
|
Du lịch
|
7810101
|
Du lịch
|
140
|
56
|
7810101TA
|
Du lịch (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7810101
|
Du lịch
|
40
|
57
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
130
|
58
|
7810103TA
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
40
|
59
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
130
|
60
|
7810201TA
|
Quản trị khách sạn (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
40
|
61
|
7810202
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
7810202
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
60
|
62
|
7810202TA
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CTĐT bằng tiếng Anh)
|
7810202
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
40
|
|
Tổng cộng
|
7.990
|
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không tổ chức sơ tuyển, không áp dụng các điều kiện phụ khác ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội được quy định như sau:
Mã tổ hợp
|
Các môn của tổ hợp xét tuyển
|
|
Mã tổ hợp
|
Các môn của tổ hợp xét tuyển
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
D07
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
D14
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
D15
|
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
C02
|
Toán, Ngữ văn, Hóa học
|
X06
|
Toán, Vật lý, Tin học
|
D01
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
X07
|
Toán, Vật lý, Công nghệ công nghiệp
|
D04
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung
|
X25
|
Toán, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật
|
D06
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật
|
X27
|
Toán, Tiếng Anh, Công nghệ công nghiệp
|
DD2
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn
|
|
|
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1. Thời gian, hình thức xét tuyển
a) Đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường (Phương thức 1)
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 15/5/2025 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025.
- Hình thức đăng ký xét tuyển (ĐKXT): Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, mẫu hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Đăng ký dự tuyển các phương thức 2, 4, 5
- Thời gian đăng ký dự tuyển: Từ ngày 15/05/2025 đến 17h00 ngày 05/7/2025
- Hình thức đăng ký dự tuyển: Thí sinh đăng ký dự tuyển các phương thức 2, 4, 5 (nếu đủ điều kiện đăng ký dự tuyển theo từng phương thức được quy định tại mục 2.1.2) trên hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
- Lệ phí kiểm tra, xử lý hồ sơ đăng ký dự tuyển đại học chính quy các phương thức 2, 4, 5 trên hệ thống đăng ký của Nhà trường: 50.000 đồng/thí sinh.
- Sau khi đóng lệ phí dự tuyển, thí sinh kiểm tra lại để chắc chắn đã đóng lệ phí đúng quy định và được hệ thống thông báo ghi nhận thí sinh đã hoàn thành đóng lệ phí. Đến thời điểm kết thúc đăng ký, nếu thí sinh không đóng lệ phí dự tuyển hoặc thực hiện không đúng dẫn đến hệ thống chưa ghi nhận đã đóng lệ phí dự tuyển, coi như thí sinh từ bỏ việc đăng ký thông tin dự tuyển trên hệ thống của Nhà trường.
Lưu ý: Sau khi đăng ký dự tuyển trên hệ thống đăng ký của Nhà trường để kiểm tra, xử lý thông tin và tính toán điểm xét tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được đưa vào hệ thống xét tuyển và xử lý nguyện vọng.
c) Đăng ký xét tuyển
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian công bố kết quả tuyển sinh: theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký trên hệ thống xét tuyển.
- Đối với một mã ngành/chương trình đào tạo, thí sinh được xét chọn bình đẳng dựa trên điểm xét và điểm trúng tuyển quy đổi tương đương theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, không phụ thuộc thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm ở cuối danh sách, áp dụng tiêu chí phụ theo quy định ở mục 2.1.2 để lựa chọn những thí sinh đáp ứng tiêu chí phụ.
7. Chính sách ưu tiên
7.1.Xét tuyển thẳng: Theo phương thức 1.
7.2. Ưu tiên xét tuyển: Theo quy chế Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại quy chế tuyển sinh
8. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí đăng ký xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.
9.1. Về đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển
- Trường hợp thí sinh đã đăng ký dự tuyển vào một mã ngành/chương trình đào tạo theo phương thức 1, 2, 4, 5 trên hệ thống đăng ký của Nhà trường nhưng không đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo được coi như thí sinh từ bỏ việc đăng ký xét tuyển vào mã ngành/chương trình đào tạo này của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và không được đưa vào hệ thống xét tuyển và xử lý nguyện vọng.
- Trường hợp thí sinh không đóng lệ phí kiểm tra, xử lý hồ sơ đăng ký dự tuyển hoặc thực hiện không đúng dẫn đến hệ thống không ghi nhận đã đóng lệ phí dự tuyển đến thời điểm kết thúc đăng ký coi như thí sinh từ bỏ đăng ký thông tin dự tuyển trên hệ thống của Nhà trường.
9.2. Về khai báo thông tin
Nếu thí sinh khai báo không chính xác thông tin, dữ liệu trên hệ thống đăng ký xét tuyển, được xử lý như sau:
- Nếu thí sinh có thông tin, dữ liệu đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo khác với thông tin đăng ký dự tuyển trên hệ thống của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Nhà trường sử dụng dữ liệu từ hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét tuyển.
- Nếu Nhà trường kiểm tra thấy thông tin, dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo không khớp với minh chứng thí sinh đã cung cấp, thí sinh nộp bổ sung các minh chứng liên quan về Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội làm căn cứ xác định thông tin đúng để sử dụng xét tuyển. Đến thời điểm xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo nếu thí sinh không nộp bổ sung minh chứng để làm căn cứ xác định thông tin đúng, Nhà trường không sử dụng dữ liệu chưa đủ minh chứng để xét tuyển.
- Sau khi kết thúc đợt xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường tổ chức hậu kiểm hồ sơ đăng ký của thí sinh, nếu kết quả hậu kiểm hồ sơ đăng ký không khớp với thông tin, dữ liệu đăng ký, được xử lý như sau:
+ Nếu thí sinh sử dụng thông tin không đúng để đủ điều kiện trúng tuyển, nhưng thực tế không đủ điều kiện trúng tuyển, Nhà trường hủy kết quả trúng tuyển.
+ Nếu thí sinh sử dụng thông tin không đúng dẫn đến không đủ điều kiện trúng tuyển, nhưng thực tế đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh làm đơn đề nghị cập nhật thông tin và gửi về Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội để Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xem xét công nhận kết quả xét tuyển. Nếu thí sinh không nộp đơn đề nghị cập nhật thông tin về Nhà trường coi như thí sinh từ bỏ nguyện vọng và bị hủy kết quả xét tuyển.
+ Nếu không ảnh hưởng đến điều kiện trúng tuyển, thí sinh làm đơn đề nghị cập nhật thông tin và gửi về Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội để Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xem xét cập nhật thông tin.
9.3. Về xét tuyển
Trường hợp thí sinh nhận thấy kết xét tuyển của mình chưa chính xác, thí sinh làm đơn đề nghị cập nhật kết quả xét tuyển và gửi về Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội để Nhà trường phối hợp với các cơ sở giáo dục và các cơ quan quản lý có liên quan xem xét bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh.
9.4. Về nhập học
Thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học nhưng nhập học muộn quá thời gian theo thông báo của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, được xử lý như sau:
- Trường hợp có lý do chính đáng được Nhà trường chấp nhận cho nhập học bổ sung nếu có đơn xin nhập học muộn và có minh chứng cho lý do chính đáng.
- Trường hợp không có lý do chính đáng coi như thí sinh từ chối việc nhập học và không được chấp nhận nhập học bổ sung.