I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
- Tên Trường:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
+ Tiếng Anh: VNU University of Science
- Tên viết tắt:
+ Tiếng Việt: Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
+ Tiếng Anh: VNU-HUS
- Đơn vị chủ quản: Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)
2. Mã Trường ĐHKHTN trong tuyển sinh: QHT
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu)
- Số 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trụ sở chính)
- Số 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Số 182 Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường ĐHKHTN
- Địa chỉ trang web: https://hus.vnu.edu.vn/
- Email: tuvantuyensinh@hus.edu.vn
- Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường ĐHKHTN
+ Facebook : https://www.facebook.com/HusFanpage
+ Youtube : https://www.youtube.com/@vnuhus
+ Zalo : https://zalo.me/vnuhus
+ Tiktok : https://www.tiktok.com/@dhkhtn_hus
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh
- Hotline: 0886074527; Điện thoại: 024 38585279;
- Fax: 024 38583061
6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh; đề án thi, quy chế thi tuyển sinh
- Địa chỉ trang web: https://tuyensinh.hus.vnu.edu.vn
7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo
https://hus.vnu.edu.vn/ba-cong-khai.html và https://hus.vnu.edu.vn/.
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
- Trường ĐHKHTN có quy định cụ thể về đối tượng dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ;
- Trường ĐHKHTN chưa có chương trình đào tạo dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh đại học chính quy trong cả nước và quốc tế.
2. Mô tả phương thức tuyển sinh
Trường ĐHKHTN sử dụng 6 phương thức xét tuyển để tuyển sinh các chương trình đào tạo (CTĐT). Cụ thể như sau:
- Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
Trường ĐHKHTN xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
- Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Nhà trường (Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025).
- Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL)
Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN (kết quả thi ĐGNL được sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày thi).
- Phương thức 4. Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển.
Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
- Phương thức 5. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 7.) được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm môn Toán và một môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 15 điểm.
+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Phương thức 6. Sử dụng phương thức khác:
Trường ĐHKHTN xét tuyển các thí sinh diện hiệp định, diện dự bị đại học, xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Ngưỡng đầu vào Ngưỡng đầu vào chung
+ Ngưỡng đầu vào của phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Trường ĐHKHTN sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Ngưỡng đầu vào của các phương thức tuyển sinh khác: Ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Ngưỡng đầu vào riêng: Chương trình đào tạo Công nghệ bán dẫn đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ theo Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/05/2025 của Bộ GD&ĐT, cụ thể Đối tượng được tuyển vào chương trình đào tạo công nghệ bán dẫn thực hiện theo quy định của Quy chể tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT và các yêu cầu sau:
a) Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025:
- Tổ hợp môn xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT và các môn xét tuyển đáp ứng yêu cầu sau:
+ Có môn Toán;
+ Có ít nhất một môn thuộc Khoa học tự nhiên phù hợp CTĐT về vi mạch bán dẫn.
- Tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu tổi thiểu 24 điểm trên thang điểm 30 đối với tổ hợp gồm 3 môn);
- Điểm bài thi môn Toán đạt tối thiểu 8 điểm trên thang điểm 10.
b) Đối với các phương thức tuyển sinh khác: điểm trúng tuyển quy đổi tương đương với các điều kiện quy định tại mục a).
- Điểm trúng tuyển: Đối với các phương thức xét tuyển thì mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Quy tắc quy đổi tương đương kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT ra thang điểm 30 tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Thang điểm chứng chỉ SAT
|
Điểm quy đổi ra thang điểm 10
|
Điểm quy đổi ra thang điểm 30
|
Thang điểm chứng chỉ SAT
|
Điểm quy đổi ra thang điểm 10
|
Điểm quy đổi ra thang điểm 30
|
1600
|
10.0
|
30.0
|
1296
|
8.1
|
24.3
|
1584
|
9.9
|
29.7
|
1280
|
8.0
|
24.0
|
1568
|
9.8
|
29.4
|
1264
|
7.9
|
23.7
|
1552
|
9.7
|
29.1
|
1248
|
7.8
|
23.4
|
1536
|
9.6
|
28.8
|
1232
|
7.7
|
23.1
|
1520
|
9.5
|
28.5
|
1216
|
7.6
|
22.8
|
1504
|
9.4
|
28.2
|
1200
|
7.5
|
22.5
|
1488
|
9.3
|
27.9
|
1184
|
7.4
|
22.2
|
1472
|
9.2
|
27.6
|
1168
|
7.3
|
21.9
|
1456
|
9.1
|
27.3
|
1152
|
7.2
|
21.6
|
1440
|
9.0
|
27.0
|
1136
|
7.1
|
21.3
|
1424
|
8.9
|
26.7
|
1120
|
7.0
|
21.0
|
1408
|
8.8
|
26.4
|
1104
|
6.9
|
20.7
|
1392
|
8.7
|
26.1
|
1088
|
6.8
|
20.4
|
1376
|
8.6
|
25.8
|
1072
|
6.7
|
20.1
|
1360
|
8.5
|
25.5
|
1056
|
6.6
|
19.8
|
1344
|
8.4
|
25.2
|
1040
|
6.5
|
19.5
|
1328
|
8.3
|
24.9
|
1024
|
6.4
|
19.2
|
1312
|
8.2
|
24.6
|
1008
|
6.3
|
18.9
|
- Bảng quy đổi điểm trúng tuyển theo HSA về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (dùng để tham khảo, link tra cứu: https://vnu.edu.vn/home/; https://sfyippsu.manus.space/)
Điểm
HSA
|
Mã tổ hợp
|
Quy đổi điểm hợp phần Tư duy định lượng
|
A00
|
B00
|
D01
|
A01
|
HSA_Toán
|
THPT_Toán
|
129
|
29.27
|
28.97
|
28.65
|
29.12
|
50
|
10
|
128
|
29.21
|
28.89
|
28.60
|
29.04
|
49
|
9.72
|
127
|
29.12
|
28.77
|
28.52
|
28.93
|
48
|
9.64
|
126
|
29.03
|
28.65
|
28.45
|
28.81
|
47
|
9.56
|
125
|
28.94
|
28.54
|
28.37
|
28.70
|
46
|
9.48
|
124
|
28.85
|
28.42
|
28.30
|
28.59
|
45
|
9.40
|
123
|
28.76
|
28.30
|
28.22
|
28.47
|
44
|
9.40
|
122
|
28.67
|
28.19
|
28.15
|
28.36
|
43
|
9.30
|
121
|
28.58
|
28.07
|
28.07
|
28.25
|
42
|
9.20
|
120
|
28.49
|
27.95
|
28.00
|
28.13
|
41
|
9.13
|
119
|
28.40
|
27.84
|
27.92
|
28.02
|
40
|
9.07
|
118
|
28.31
|
27.72
|
27.85
|
27.90
|
39
|
9.00
|
117
|
28.22
|
27.60
|
27.77
|
27.79
|
38
|
8.93
|
116
|
28.13
|
27.48
|
27.70
|
27.68
|
37
|
8.87
|
115
|
28.04
|
27.37
|
27.62
|
27.56
|
36
|
8.80
|
114
|
27.95
|
27.25
|
27.55
|
27.45
|
35
|
8.75
|
113
|
27.90
|
27.18
|
27.51
|
27.41
|
34
|
8.70
|
112
|
27.85
|
27.12
|
27.47
|
27.37
|
33
|
8.65
|
111
|
27.80
|
27.05
|
27.43
|
27.33
|
32
|
8.60
|
110
|
27.75
|
26.98
|
27.38
|
27.28
|
31
|
8.53
|
109
|
27.70
|
26.92
|
27.34
|
27.24
|
30
|
8.47
|
108
|
27.65
|
26.85
|
27.30
|
27.20
|
29
|
8.40
|
107
|
27.52
|
26.70
|
27.22
|
27.08
|
28
|
8.40
|
106
|
27.38
|
26.55
|
27.13
|
26.97
|
27
|
8.40
|
105
|
27.25
|
26.40
|
27.05
|
26.85
|
26
|
8.30
|
104
|
27.14
|
26.28
|
26.97
|
26.76
|
25
|
8.20
|
103
|
27.03
|
26.17
|
26.88
|
26.67
|
24
|
8.10
|
102
|
26.93
|
26.05
|
26.80
|
26.58
|
23
|
8.00
|
101
|
26.82
|
25.93
|
26.72
|
26.48
|
22
|
7.90
|
100
|
26.71
|
25.82
|
26.63
|
26.39
|
21
|
7.80
|
99
|
26.60
|
25.70
|
26.55
|
26.30
|
20
|
7.70
|
98
|
26.47
|
25.55
|
26.46
|
26.18
|
19
|
7.60
|
97
|
26.34
|
25.40
|
26.37
|
26.06
|
18
|
7.40
|
96
|
26.21
|
25.25
|
26.28
|
25.94
|
17
|
7.20
|
95
|
26.08
|
25.10
|
26.19
|
25.82
|
16
|
7.00
|
94
|
25.95
|
24.95
|
26.10
|
25.70
|
15
|
6.63
|
93
|
25.81
|
24.80
|
25.99
|
25.56
|
14
|
6.26
|
92
|
25.67
|
24.65
|
25.88
|
25.42
|
13
|
5.89
|
91
|
25.53
|
24.50
|
25.78
|
25.28
|
12
|
5.51
|
90
|
25.38
|
24.35
|
25.67
|
25.13
|
11
|
5.14
|
89
|
25.24
|
24.20
|
25.56
|
24.99
|
10
|
4.77
|
88
|
25.10
|
24.05
|
25.45
|
24.85
|
9
|
4.40
|
87
|
24.95
|
23.91
|
25.34
|
24.71
|
8
|
4.03
|
86
|
24.80
|
23.77
|
25.23
|
24.57
|
7
|
3.66
|
85
|
24.65
|
23.63
|
25.12
|
24.43
|
6
|
3.29
|
84
|
24.50
|
23.49
|
25.01
|
24.29
|
5
|
2.91
|
83
|
24.35
|
23.35
|
24.90
|
24.15
|
4
|
2.54
|
82
|
24.12
|
23.12
|
24.70
|
23.93
|
3
|
2.17
|
81
|
23.88
|
22.88
|
24.50
|
23.72
|
2
|
1.80
|
80
|
23.65
|
22.65
|
24.30
|
23.50
|
1
|
1.43
|
79
|
23.48
|
22.46
|
24.15
|
23.33
|
-
|
-
|
78
|
23.30
|
22.28
|
24.00
|
23.15
|
-
|
-
|
77
|
23.13
|
22.09
|
23.85
|
22.98
|
-
|
-
|
76
|
22.95
|
21.90
|
23.70
|
22.80
|
-
|
-
|
75
|
22.68
|
21.65
|
23.48
|
22.57
|
-
|
-
|
74
|
22.42
|
21.40
|
23.27
|
22.33
|
-
|
-
|
73
|
22.15
|
21.15
|
23.05
|
22.10
|
-
|
-
|
72
|
21.93
|
20.94
|
22.86
|
21.90
|
-
|
-
|
71
|
21.70
|
20.73
|
22.66
|
21.70
|
-
|
-
|
70
|
21.48
|
20.51
|
22.47
|
21.50
|
-
|
-
|
69
|
21.25
|
20.30
|
22.27
|
21.30
|
-
|
-
|
68
|
21.00
|
20.03
|
22.05
|
21.06
|
-
|
-
|
67
|
20.75
|
19.75
|
21.84
|
20.83
|
-
|
-
|
66
|
20.50
|
19.48
|
21.62
|
20.59
|
-
|
-
|
65
|
20.25
|
19.20
|
21.40
|
20.35
|
-
|
-
|
64
|
19.95
|
18.93
|
21.15
|
20.07
|
-
|
-
|
63
|
19.65
|
18.66
|
20.90
|
19.79
|
-
|
-
|
62
|
19.35
|
18.39
|
20.65
|
19.51
|
-
|
-
|
61
|
19.05
|
18.12
|
20.40
|
19.23
|
-
|
-
|
60
|
18.75
|
17.85
|
20.15
|
18.95
|
-
|
-
|
59
|
18.53
|
17.66
|
19.94
|
18.72
|
-
|
-
|
58
|
18.32
|
17.46
|
19.74
|
18.49
|
-
|
-
|
57
|
18.10
|
17.27
|
19.53
|
18.26
|
-
|
-
|
56
|
17.88
|
17.07
|
19.33
|
18.02
|
-
|
-
|
55
|
17.67
|
16.88
|
19.12
|
17.79
|
-
|
-
|
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Năm học 2025-2026 Trường ĐHKHTN đào tạo đại học tại 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường ĐHKHTN
a. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Nguyên tắc xét tuyển chung
Trường ĐHKHTN xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đã đăng ký theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Trường ĐHKHTN sử dụng tiêu chí phụ sau: Xét trúng tuyển theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHKHTN.
- Nguyên tắc xét tuyển theo các phương thức:
+ Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
Trường ĐHKHTN xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
+ Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 là tổng: (Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển) × 3/4 và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
+ Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL)
Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT (còn hạn sử dụng) do ĐHQGHN tổ chức đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Nhà trường.
Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 65/150 điểm trở lên. Kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
Điểm ĐGNL theo thang điểm 150 là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học hoặc Tiếng Anh.
Điểm ĐGNL thang điểm 150 được quy đổi về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN.
Điểm xét tuyển ĐGNL theo thang điểm 30 là điểm ĐGNL đã được quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
- Phương thức 4. Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển.
Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National UniversityHanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
- Phương thức 5. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 7.) được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm môn Toán và một môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 15 điểm.
+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Phương thức 6. Sử dụng phương thức khác:
Trường ĐHKHTN xét tuyển các thí sinh diện hiệp định, diện dự bị đại học, xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
b. Điểm cộng
Tổng điểm ưu tiên, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt (ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN) không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30);
c. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo
Trường ĐHKHTN tuyển sinh theo ngành đối với tất cả các chương trình đào tạo cử nhân. Riêng chương trình đào tạo Công nghệ Bán dẫn tuyển sinh riêng theo chỉ tiêu được giao hàng năm của ĐHQGHN và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt
Các thí sinh sau khi trúng tuyển các chương trình đào tạo chuẩn theo các phương thức xét tuyển trên có thể đăng kí xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt, theo thông báo cụ thể của Trường. Các chương trình đào tạo đặc biệt được nhà nước đầu tư bao gồm chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao. Cụ thể như sau:
- Chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng:
+ Chương trình đào tạo tài năng các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân khoa học tài năng.
+ Sinh viên học CTĐT cử nhân khoa học tài năng được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
+ Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy.
+ Học bổng: học kỳ I, cấp kinh phí hỗ trợ học tập: 1.000.000 đồng/tháng/sinh viên; từ học kỳ II trở đi xét theo kết quả học tập. Ngoài ra sinh viên thuộc chương trình cử nhân tài năng còn được xét học bổng hỗ trợ học tập dành cho các ngành khoa học cơ bản được ưu tiên đầu tư với mức 35 triệu/năm (có thể đạt tới 140 triệu/sinh viên trong 4 năm).
+ Sinh viên ở tỉnh xa được ưu tiên bố trí chỗ ở.
- Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao:
+ Chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành Hóa học, Địa lý tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học. Đây là các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng Cử nhân chất lượng cao.
+ Sinh viên học CTĐT cử nhân chất lượng cao được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
+ Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy. Riêng đối với chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Hoá học thu theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật.
6. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm, hình thức; các điều kiện xét tuyển, thi tuyển.
6.1. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian đăng ký xét tuyển của tất cả các phương thức (trừ phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025) trên Hệ thống xét tuyển đại học của Trường ĐHKHTN.
- Thời gian đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
- Thời gian xét tuyển: thực hiện theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
6.2. Hình thức tuyển sinh
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển đại học của Trường ĐHKHTN theo địa chỉ
+ Áp dụng đối với các phương thức tuyển sinh sau:
(1) Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT;
(2) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức;
(3) Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển;
(4) Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển;
(5) Sử dụng phương thức khác.
Lưu ý: Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin khai báo trên Hệ thống xét tuyển đại học của Trường ĐHKHTN. Nếu có sai sót về thông tin dẫn đến không đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh sẽ bị HỦY kết quả trúng tuyển và bị xử lý theo các Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
7. Chính sách ưu tiên
7.1. Nguyên tắc chung
a. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025:
- Điểm cộng bao gồm: điểm thưởng đối với thí sinh có thành tích đặc biệt
+ điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết tại mục 7.3).
- Tổng điểm cộng: không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm 30 (tối đa 3.0 điểm). Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa này. Thí sinh đạt nhiều thành tích, có nhiều điểm cộng nhưng chỉ được tính 01 lần với mức điểm/thành tích cao nhất.
- Điểm thưởng được cộng trước khi cộng điểm ưu tiên (ưu tiên khu vực, đối tượng) để đảm bảo thống nhất, đồng bộ theo đúng quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
b. Phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh) tại Trường ĐHKHTN:
- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển (quy định tại bảng kèm theo, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
- Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
STT
|
Trình độ
IELTS
|
Trình độ TOEFL iBT
|
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
|
1
|
7.0 – 9.0
|
96-120
|
10.0
|
2
|
6.5
|
88-95
|
9.5
|
3
|
6.0
|
79-87
|
9.0
|
4
|
5.5
|
72-78
|
8.5
|
5
|
5.0
|
55-71
|
8.0
|
6
|
4.5
|
50-54
|
7.5
|
7
|
4.0
|
45-49
|
7.0
|
c. Học sinh tham gia chương trình VNU12+: Học sinh THPT thuộc ĐHQGHN tham gia chương trình VNU 12+ và tích lũy trước tối thiểu 03 học phần trong chương trình đào 28 tạo đại học trong đó có tối thiểu từ 02 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và các tiêu chí khác tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ban hành ngày 16/5/2024 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo chương trình, ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:
Xét tuyển kết hợp kết quả học tập 3 năm cấp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển, quy đổi giải thưởng thí sinh đoạt được và phỏng vấn thí sinh (thang điểm 30), cụ thể:
- Kết quả học tập 3 năm cấp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng: chiếm trọng số 30%;
- Kết quả thí sinh đã tích lũy được trong chương trình đào tạo ở bậc đại học (VNU 12+): chiếm trọng số 40%;
- Phỏng vấn thí sinh: chiếm trọng số 30%;
7.2. Điểm thưởng Điểm thưởng thành tích đặc biệt theo Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN
7.2.1. Đối tượng và điều kiện được cộng điểm Thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và lựa chọn một thành tích cao nhất trong các thành tích quy định tại số thứ tự 6 - Ưu tiên xét tuyển thuộc mục 1.2.1.2 Phần II (Điều kiện dự tuyển) để được cộng điểm ưu tiên xét tuyển.
7.2.2 Cách tính điểm ưu tiên xét tuyển Điểm ưu tiên xét tuyển (điểm thưởng) được cộng vào tổng điểm xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi đã quy đổi điểm từ thành tích sang điểm cộng thang 30 theo các cấp độ như sau:
7.2.2.1. Điểm thưởng các thành tích (theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT của ĐHQGHN và Trường ĐHKHTN) Trường ĐHKHTN cộng điểm (điểm thưởng) các thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cụ thể:
- Thí sinh đạt giải HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia được quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh dự tuyển vào các chương trình, ngành đào tạo theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) và đáp ứng môn đạt giải, nhóm ngành phù hợp với các ngành/CTĐT theo bảng kèm theo;
- Thí sinh đạt một trong các giải Olympic bậc THPT cấp ĐHQGHN, giải học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN, giải Olympic Chuyên KHTN hoặc giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương ) và đáp ứng môn đạt giải, nhóm ngành phù hợp với các ngành/CTĐT theo bảng kèm theo;
Bảng điểm cộng (điểm thưởng) các thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
STT
|
Giải
|
Giải cấp quốc gia (theo Quy chế Bộ GD&ĐT)
|
Giải
Olympic bậc THPT cấp ĐHQGHN
|
Giải học sinh giỏi bậc THPT cấp
ĐHQGHN
|
Giải Olympic Chuyên KHTN
|
Giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ TP trực thuộc TW
|
1
|
Nhất/ Huy chương vàng
|
3.0 điểm
|
2.5 điểm
|
2.5 điểm
|
2.5 điểm
|
2.5 điểm
|
2
|
Nhì/ Huy chương bạc
|
2.5 điểm
|
2.0 điểm
|
2.0 điểm
|
2.0 điểm
|
2.0 điểm
|
3
|
Ba/ Huy chương đồng
|
2.0 điểm
|
1.5 điểm
|
1.5 điểm
|
1.5 điểm
|
1.5 điểm
|
4
|
Khuyến khích/ Giải tư
|
1.5 điểm
|
1.0 điểm
|
1.0 điểm
|
1.0 điểm
|
1.0 điểm
|
Trường ĐHKHTN không xét cộng điểm ưu tiên đối với các cuộc thi HSG hệ Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (tổ chức độc lập với cuộc thi HSG cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương)./.
Danh sách các ngành (chương trình đào tạo) đào tạo đại học sử dụng cộng điểm theo môn đạt giải học sinh giỏi
7.2.2.2. Điểm thưởng chứng chỉ quốc tế tại Trường ĐHKHTN
Trường ĐHKHTN xem xét và cộng điểm các thí sinh có chứng chỉ quốc tế sau:
+ Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A- Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
+ Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
Bảng điểm cộng (điểm thưởng) chứng chỉ quốc tế (ACT, A-Level)
STT
|
Mức điểm cộng
|
ACT
|
A-Level
|
1
|
2.0 điểm
|
34/36 trở lên
|
3 điểm A* trở lên
|
2
|
1.5 điểm
|
32/36 trở lên
|
1 điểm A* trở lên + 2 điểm A trở lên
|
3
|
1.0 điểm
|
30/36 trở lên
|
3 điểm A trở lên
|
Điểm Ưu tiên khu vực, đối tượng
Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Trường ĐHKHTN áp dụng cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng như sau:
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực: khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;