Điểm chuẩn 2010 – Trường ĐH Văn Lang
Trường ĐH Văn Lang vừa công bố điểm chuẩn NV1 vào trường và điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 năm 2010 như sau:
Điểm chuẩn NV1 khối A và khối D: 13 điểm; khối B và khối C: 14 điểm.
- Riêng ngành Tài chính - Tín dụng (401A, 401D1): 14 điểm,
- Ngành Tiếng Anh (701) khối D1: 17 điểm (môn Anh văn nhân hệ số 2 và tổng 3 môn chưa nhân hệ số phải đủ sàn là 13 điểm).
- Khối V (cả 2 ngành Kiến trúc và Mỹ thuật công nghiệp): 21 điểm (môn Vẽ hệ số 2),
- Khối H (ngành Mỹ thuật công nghiệp): 22 điểm (môn Vẽ trang trí hệ số 2).
Trường xét tuyển NV2 cụ thể như sau:
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối
|
Điểm xét tuyển NV2
|
- Công nghệ thông tin
|
101
|
A,D1
|
13
|
- Kĩ thuật nhiệt lạnh
|
102
|
A
|
13
|
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
103
|
A
|
13
|
- Kiến trúc
|
104
|
V
|
21 (môn vẽ hệ số 2)
|
- Công nghệ và quản lí môi trường
|
301
|
A,B
|
13, 14
|
- Công nghệ sinh học
|
302
|
A,B
|
13, 14
|
- Tài chính - Tín dụng
|
401
|
A,D1
|
13
|
- Kế toán
|
402
|
A,D1
|
13
|
- Quản trị kinh doanh
|
403
|
A,D1
|
13
|
- Thương mại
|
404
|
A,D1
|
13
|
- Du lịch (gồm 2 chuyên ngành: Quản trị Nhà hành - Khách sạn, Quản trị lữ hành)
|
405
|
A,D1, 3
|
13
|
- Quan hệ công chúng
|
601
|
A, D1, C
|
A, D1:13; C:14
|
- Tiếng Anh
|
701
|
D1
|
17 (Anh văn hệ số 2. Trước khi nhân phải đạt từ 13 điểm trở lên)
|
- Mĩ thuật công nghiệp ( các chuyên ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Tạo dáng công nghiệp, Trang trí nội thất)
|
800
|
H,V
|
H: 22 (môn vẽ trang trí hệ số 2).
V: 21 (môn vẽ hệ số 2).
|
Ghi chú: Đây là mức xét tuyển đối với học sinh phổ thông khu vực 3, chưa tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng. Theo quy định của Bộ GD & ĐT, mỗi khu vực ưu tiên chênh lệch nhau 0,5 điểm và mỗi đối tượng ưu tiên chênh lệch nhau 1,0 điểm. Ngành Mỹ thuật Công nghiệp (800H) môn Vẽ Trang trí nhân hệ số 2. Trường hợp thí sinh dự thi khối H có 3 môn thi năng khiếu, khi tính sẽ lấy thành 2 điểm, cách tính như sau: môn Trang trí nhân hệ số 2, điểm thứ hai là trung bình cộng của 2 môn còn lại.