Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
Ký hiệu Trường: KTD
Địa chỉ: số 566, đường Núi Thành, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
ĐT: (0236)-2210030/ 2210031/ 2210032/ 2247176/ 2212256.
Website: www.dau.edu.vn;
Email: infor@dau.edu.vn.
1. Đối tượng tuyển sinh
Trường ĐHKTĐN tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường ĐHKTĐN tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường ĐHKTĐN tổ chức xét tuyển vào đại học theo 2 phương thức sau:
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (40% tổng chỉ tiêu);
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT ghi trong học bạ của học sinh tốt nghiệp THPT (60% tổng chỉ tiêu).
Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa (đối với cả 2 phương thức); tổ chức thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/khối ngành, theo từng phương
TT
|
Trình độ đào tạo
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu: 2056
|
Theo KQ thi THPT
|
Theo học bạ THPT
|
1
|
Đại học
|
7580101
|
Kiến trúc
|
120
|
180
|
2
|
Đại học
|
7580210
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
20
|
30
|
3
|
Đại học
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
120
|
180
|
4
|
Đại học
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
40
|
60
|
5
|
Đại học
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
20
|
30
|
6
|
Đại học
|
7580105
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
12
|
18
|
7
|
Đại học
|
7580108
|
Thiết kế nội thất
|
40
|
60
|
8
|
Đại học
|
7210403
|
Thiết kế đồ họa
|
0
|
0
|
9
|
Đại học
|
7340301
|
Kế toán
|
72
|
108
|
10
|
Đại học
|
7340201
|
Tài chính-Ngân hàng
|
36
|
54
|
11
|
Đại học
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
60
|
90
|
12
|
Đại học
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
40
|
66
|
13
|
Đại học
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
80
|
120
|
14
|
Đại học
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
60
|
90
|
15
|
Đại học
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
40
|
60
|
16
|
Đại học
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
60
|
90
|
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a) Đối với PT1: Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, sẽ công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT.
b) Đối với PT2: Thí sinh có kết quả học tập ở THPT đạt được các mức điểm sau (theo 1 trong 4 cách tính):
+ Cách 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn văn hóa ở lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 18,0 (đối với các tổ hợp có 2 môn văn hóa và 1 môn năng khiếu, thì tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa không nhỏ hơn 12,0; đối với tổ hợp có 1 môn văn hóa và 2 môn năng khiếu, thì điểm trung bình của môn văn hóa (môn Ngữ văn) không nhỏ hơn 6,0; các môn năng khiếu không nhỏ hơn 4,0); hoặc:
+ Cách 2: Điểm trung bình chung của tất cả các môn văn hóa ở lớp 12 không nhỏ hơn 6,0; các môn năng khiếu không nhỏ hơn 4,0; hoặc:
+ Cách 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn văn hóa ở năm học lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 (ở 5 học kỳ) trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 18,0 (đối với các tổ hợp có 2 môn văn hóa và 1 môn năng khiếu, thì tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa không nhỏ hơn 12,0; đối với tổ hợp có 1 môn văn hóa và 2 môn năng khiếu, thì điểm trung bình của môn văn hóa (môn Ngữ văn) không nhỏ hơn 6,0; các môn năng khiếu không nhỏ hơn 4,0), hoặc:
+ Cách 4: Điểm trung bình chung của tất cả các môn văn hóa ở năm học lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 (ở 5 học kỳ) không nhỏ hơn 6,0; các môn năng khiếu không nhỏ hơn 4,0).
5.2. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
- Đối với PT1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường, được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT.
- Đối với PT2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập ở THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường, được quy định tại Khoản b Mục 5.1.
- Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, để được xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất), thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, hoặc lấy kết quả dự thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Vẽ mỹ thuật phải đạt từ 4,0 điểm trở lên. Quy định này không áp dụng đối với thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn Toán, Lý, Tiếng Anh (tổ hợp A01) để ĐKXT vào các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất.
6. Các thông tin cần thiết khác
- Ký hiệu Trường: KTD
- Mã ngành, tên ngành, tổ hợp môn xét tuyển:
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Môn thi/ bài thi xét tuyển
(Mã tổ hợp môn)
|
Chỉ tiêu
|
Các ngành Năng khiếu
|
|
|
|
Kiến trúc (chất lượng cao)
|
7580101
|
1. Vẽ MT, Toán, Lý (V00)
2. Vẽ MT, Toán, Văn (V01)
3. Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh (V02)
4. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
|
300
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
7580105
|
30
|
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
100
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
1. Vẽ MT, Toán, Lý (V00)
2. Vẽ MT, Toán, Văn (V01)
3. Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh (V02)
4. Vẽ MT,Văn, Bố cục màu (H00)
|
0
|
Các ngành Kỹ thuật, Công nghệ
|
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)
|
7580201
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
|
300
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng Cầu - Đường)
|
7580205
|
100
|
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
50
|
Quản lý Xây dựng
|
7580302
|
50
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
150
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
100
|
Các ngành Kinh tế và Du lịch
|
|
|
|
Kế toán
|
7340301
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
|
180
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
90
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
200
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
150
|
Các ngành Ngoại ngữ
|
|
|
|
Ngôn ngữ Anh:
- Tiếng Anh biên - phiên dịch
- Tiếng Anh du lịch
|
7220201
|
1. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
150
|
Ngôn ngữ Trung Quốc:
- Tiếng Trung Quốc biên-phiên dịch
|
7220204
|
106
|
Các thông tin khác:
- Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Vẽ mỹ thuật phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
- Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.
- Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn: Môn Vẽ mỹ thuật đối với các ngành năng khiếu; Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01); Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.
Hướng dẫn thí sinh đăng ký xét tuyển
Phương thức xét tuyển
|
Cách đăng ký xét tuyển
|
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
|
PT 1
|
- Đợt 1: Theo quy định của Bộ GDĐT.
- Các đợt bổ sung: Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo đường dẫn Tại đây
và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường).
|
Áp dụng cho các đợt xét tuyển bổ sung:
1) Phiếu ĐKXT (thí sinh in ra, sau khi ĐKXT trực tuyến thành công);
2) Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
|
3) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của các trường đại học có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật để ĐKXT vào các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất; (Quy định này không áp dụng đối với thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) để ĐKXT vào các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất.)
4) Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2020); hoặc bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020);
5) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
|
PT 2
|
Tất cả các đợt xét tuyển: Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo đường dẫn Tại đây
và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường).
|
Áp dụng cho mọi đợt xét tuyển:
1) Phiếu ĐKXT (thí sinh in ra, sau khi ĐKXT trực tuyến thành công);
2) Bản sao học bạ THPT có chứng thực;
|
7. Tổ chức tuyển sinh
- Đăng ký xét tuyển:
Thí sinh ĐKXT theo hướng dẫn ở Bảng trên
- Thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật:
Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, để dự kỳ thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, thí sinh phải nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) tại Trường, hoặc gửi hồ sơ ĐKDT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh. Mẫu hồ sơ ĐKDT tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật được đăng tải kèm theo Thông báo tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật hằng năm trên trang thông tin điện tử của Trường
http://xettuyen.dau.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen-mon-nang-khieu.html
8. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đúng Điều 7 của “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
9. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện việc thu lệ phí xét tuyển và thi tuyển trong tuyển sinh theo đúng quy định tại Thông tư liên bộ của Bộ GDĐT và Bộ Tài chính.
10.Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ chính quy:
Ngành đào tạo
|
Học phí năm học 2020-2021
(nghìn đồng/ tín chỉ)
|
Kiến trúc (chất lượng cao)
|
770
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
715
|
Thiết kế nội thất
|
Thiết kế đồ họa
|
Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)
|
670
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng Cầu - Đường)
|
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng
|
Quản lý Xây dựng
|
Công nghệ thông tin
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
Kế toán
|
620
|
Tài chính - Ngân hàng
|
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
670
|
Ngôn ngữ Anh:
+ Tiếng Anh biên - phiên dịch
+ Tiếng Anh du lịch
|
620
|
Ngôn ngữ Trung Quốc:
+ Tiếng Trung Quốc biên-phiên dịch
|